STT
|
Tên hoạt động
|
Thời gian
thực hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Sản phẩm dự
kiến
|
1
|
Góp ý xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp
lý về quản lý chất lượng thống kê
|
Tháng 7 -
12/2017
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về
quản lý chất lượng thống kê
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống
kê nhà nước
|
|
|
|
|
2.1
|
Góp ý xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống
kê nhà nước
|
Tháng 7 -
12/2017
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về
các tiêu chuẩn thống kê nhà nước
|
2.2
|
Công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ liệu và cập
nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước
|
Hàng năm, từ
năm 2019
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Cơ sở dữ liệu chuẩn thống kê nhà nước được xây
dựng và cập nhật hàng năm
|
3
|
Góp ý xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất
lượng thống kê nhà nước
|
Tháng 4 -
12/2017
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về bộ
tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước
|
4
|
Góp ý xây dựng các công cụ, phương pháp,
quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
Từ năm 2018 đến
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo góp ý các dự thảo xây dựng bộ công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
5
|
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng
thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyên truyền kiến thức về chất lượng thống kê
|
2018-2030
|
Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về
chất lượng thống kê được xây dựng và thực hiện
|
5.1.1
|
Xây dựng chương trình tuyên truyền về chất lượng
thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: Chủ thể sản xuất thông tin thống
kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng
thông tin thống kê
|
Tháng 01-6/2018
|
Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về
chất lượng thống kê được xây dựng
|
5.1.2
|
Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng
thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt
|
Tháng
9/2018-2030
|
Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lần và số giờ phát sóng
- Số lượt người được tuyên truyền
|
5.2
|
Đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống
kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê
|
2019-2030
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê
được xây dựng;
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức;
- Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng.
|
5.2.1
|
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá
chất lượng thống kê
|
2019
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê
được xây dựng
|
-
|
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công
tác thống kê
|
2019
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý chất lượng thống kê được xây dựng
|
-
|
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm
vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2019
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng
|
5.2.2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản
lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức
- Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng
|
-
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản
lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức
- Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng
|
-
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất
lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo
cáo chất lượng thống kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức
- Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng
|
6
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống
kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống
kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được
biên soạn
|
6.1.1
|
Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê
|
Tháng 01-6/2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lớp tập huấn được tổ chức
- Số lượt người được tập huấn
|
6.1.2
|
Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các bảng hỏi được thực hiện
|
6.1.3
|
Biên soạn báo cáo tự đánh giá chất lượng thống
kê
|
Hàng năm, từ
năm 2020
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các báo cáo tự đánh giá được biên soạn
|
6.2
|
Thực hiện đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất
và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia
|
Định kỳ 05 năm,
từ năm 2021
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các báo cáo đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất
về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố
|
6.2.1
|
Đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá độc
lập chất lượng thống kê
|
Hàng năm, từ
năm 2021
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Số lớp đào tạo được tổ chức
- Số lượt người được cấp chứng chỉ chuyên gia đánh
giá độc lập chất lượng thống kê
|
6.2.2
|
Đánh giá độc lập và báo cáo chất lượng thống
kê
|
Định kỳ 05 năm,
từ năm 2021
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá độc lập về chất lượng thống kê
được biên soạn và công bố
|
-
|
Thực hiện đánh giá độc lập về chất lượng thống
kê của một số lĩnh vực thống kê quan trọng
|
Định kỳ 05 năm,
từ năm 2021
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng được
thu thập và quản lý
|
-
|
Biên soạn và công bố báo cáo đánh giá độc lập
chất lượng thống kê
|
Định kỳ 05 năm,
từ năm 2021
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo chất lượng thống kê được biên soạn và
công bố
|
6.2.3
|
Thực hiện đánh giá đột xuất chất lượng thống
kê (theo phản hồi của đối tượng sử dụng thông tin thống kê)
|
Phát sinh theo
yêu cầu
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá đột xuất về chất lượng thống
kê được biên soạn, công bố
|
6.3
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất
lượng thống kê trực tuyến
|
2026-2030
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực
tuyến được xây dựng và áp dụng
|
6.3.1
|
Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn sử dụng hệ
thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến
|
2028
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Số lớp, số học viên được tập huấn
|
6.3.2
|
Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống
kê trực tuyến
|
Từ năm 2029
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Đến năm 2030, 100% các Phòng nghiệp vụ, Chi cục
Thống kê cấp huyện và ít nhất 50% thống kê các Sở, Ban, Ngành áp dụng hệ thống
tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến
|
7
|
Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện
Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030
|
|
|
|
|
7.1
|
Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Đề án
|
Hàng năm, từ
năm 2018
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo tiến độ thực hiện hàng năm và cơ sở dữ
liệu về quá trình thực hiện Đề án.
|
7.2
|
Tổ chức đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề
án
|
Năm 2025
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề
án
|
7.3
|
Tổ chức tổng kết quá trình thực hiện Đề án
|
Năm 2030
|
Cục Thống kê
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện Đề án
|