BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1722/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM
2023 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ,
Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và các Nghị định quy định chi tiết thi hành, Bộ Giao thông vận
tải ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát hiện quy định trái pháp
luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi,
bổ sung, ngưng hiệu lực hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai thực hiện việc
xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết để hướng dẫn
thi hành.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm
pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, không bỏ sót văn bản thuộc trách
nhiệm rà soát.
b) Rà soát văn bản phải được
tuân thủ theo nội dung, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành quy phạm
pháp luật và các Nghị định quy định chi tiết.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp
thời kết quả rà soát.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
rà soát văn bản quy phạm pháp luật thường xuyên
- Rà soát theo văn bản là căn cứ
để rà soát được quy định tại khoản 1 Điều 142 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP là văn bản được ban hành sau, có quy định liên quan đến văn bản
được rà soát, bao gồm: văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn
văn bản được rà soát; văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành văn bản được rà soát; điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên sau thời điểm ban hành.
- Rà soát căn cứ vào tình hình
phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 142
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được xác định căn cứ vào chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn
liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát.
b) Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực
Tổ chức rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật do các bộ, ngành khác yêu cầu.
c) Công bố danh mục văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
Văn bản quy phạm pháp luật được
xác định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần phải được đưa vào
danh mục để công bố theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục của kế hoạch rà soát văn bản quy phạm
pháp luật năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ
- Thực hiện việc rà soát văn bản
quy phạm pháp luật khi có căn cứ rà soát hoặc ngay khi nhận được kiến nghị rà
soát văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Lấy ý kiến của tổ chức pháp
chế (đối với các Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về kết
quả rà soát.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu
lực một phần hoặc toàn bộ, định kỳ 06 tháng gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Bố trí biên chế và các điều
kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
(qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan,
đơn vị mình trước ngày 15/6 và 15/12 của năm kế hoạch.
2. Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Giao
thông vận tải.
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ
rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ 06 tháng trình Bộ trưởng
công bố danh mục văn bản hết hiệu lực một phần và hết hiệu lực toàn bộ.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trung tâm Công nghệ thông
tin
Duy trì cơ sở dữ liệu về rà
soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách
nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ quan tham mưu
thuộc Bộ
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện rà soát Luật,
Nghị định, Thông tư được ban hành trong năm 2022 và Luật, Nghị định mới được
ban hành trong năm 2023 (rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý)
|
Vụ Pháp chế
Cơ quan phối hợp: Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
2.
|
Thực hiện rà soát các văn bản
QPPL trong lĩnh vực GTVT khi có văn bản QPPL mới ban hành là căn cứ pháp lý để
rà soát
|
Vụ Pháp chế
Cơ quan phối hợp: Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có
căn cứ pháp lý
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
3.
|
Thực hiện rà soát khi nhận được
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có yêu cầu
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
4.
|
Thực hiện rà soát các văn bản
QPPL trong lĩnh vực được giao phụ trách
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý hoặc khi có yêu cầu
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
5.
|
Rà soát các văn bản có nội
dung thuộc bí mật nhà nước
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có yêu cầu
|
Việc rà soát, hệ thống hóa
văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
|
6.
|
Lập sổ theo dõi văn bản được
rà soát
|
Vụ Pháp chế
|
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
7.
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Theo tình hình cụ thể
|
|
8.
|
Công bố danh mục văn bản hết
hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn bộ 6 tháng đầu năm
và 6 tháng cuối năm
|
Vụ Pháp chế
Cơ quan phối hợp: Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
- Tháng 7/2023
- Tháng 1/2024
|
|
9.
|
Báo cáo tổng kết kết quả rà
soát năm 2023 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2024
|
|
10.
|
Duy trì cơ sở dữ liệu về rà
soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin của Bộ GTVT
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Thường xuyên
|
|
II
|
Các Cục thuộc Bộ
|
1.
|
Lập sổ theo dõi văn bản được
rà soát
|
Các Cục
|
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch
|
|
2.
|
Thực hiện rà soát theo văn bản
là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến
quy định của văn bản được rà soát)
|
Các Cục
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
3.
|
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình
hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên
quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát)
|
Các Cục
|
Ngay khi có căn cứ
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
4.
|
Thực hiện rà soát khi nhận được
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Các Cục
|
Ngay khi nhận được kiến nghị
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
5.
|
Kiểm tra tính đúng đắn, hợp
lý của Hồ sơ rà soát
|
Tổ chức pháp chế
|
Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu của Cục gửi
|
|
6.
|
Tổng hợp kết quả rà soát
trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà
soát
|
Tổ chức pháp chế
|
- Trước ngày 15/6/2023
- Trước ngày 15/12/2023
|
- Trường hợp rà soát theo kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả rà soát, kiến nghị xử
lý gửi Vụ Pháp chế xem xét, có ý kiến;
- Đối với các văn bản QPPL
ban hành Quy chuẩn kĩ thuật khi rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế đề nghị
thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL; các Nghị định quy định chi
tiết và Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN của Bộ KHCN quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kĩ thuật.
|
7.
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc
Cục
|
Tổ chức pháp chế
|
Theo tình hình cụ thể
|
|
8.
|
Lập danh mục văn bản hết hiệu
lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn bộ gửi Vụ Pháp chế 6 tháng
đầu năm và 6 tháng cuối năm
|
Các Cục
|
- Trước ngày 15/6/2023
- Trước ngày 15/12/2023
|
|
9.
|
Báo cáo kết quả rà soát năm
2023 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
|
Các Cục
|
Trước ngày 15/12/2023
|
|
10.
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
Các Cục
|
|
Căn cứ tình hình thực tế hệ
thống cơ sở dữ liệu văn bản của Cục để nâng cấp
|