Quyết định 1719/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

Số hiệu 1719/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/04/2016
Ngày có hiệu lực 13/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1719/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN BA VÌ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2016; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 999/TTr-STNMT ngày 03 tháng 02 năm 2016;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ba Vì (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ba Vì, được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 03 tháng 2 năm 2016), với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2016

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

42.300,49

1

Đất nông nghiệp

NNP

28.925,20

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.591,89

 

Trong đo: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6.334,49

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.555,20

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

6.319,23

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

75,50

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

6.103,62

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

4.027,97

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.150,92

1.8

Đất làm muối

LMU

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

100,87

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

13.349,03

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1.222,59

2.2

Đất an ninh

CAN

74,00

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

10,82

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

75,12

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,80

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 

DHT

3.322,51

2.9.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

53,28

2.9.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

46,07

2.9.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

206,17

2.9.4

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

60,19

2.9.5

Đất khoa học và công nghệ

DKH

 

2.9.6

Đất dịch vụ xã hội

DXH

1,76

2.9.7

Đất giao thông

DGT

1.860,11

2.9.8

Đất thủy lợi  

DTL

1.047,49

2.9.9

Đất công trình năng lượng

DNL

35,86

2.9.10

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,79

2.9.11

Đất chợ

DCH

9,79

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

16,11

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

97,30

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.714,08

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

68,57

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

86,78

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,36

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

26,67

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 

NTD

368,47

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

25,15

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,22

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

4,73

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

27,92

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

4.820,62

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.370,89

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

15,32

3

Đất chưa sử dụng

CSD

26,26

4

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

5

Đất khu kinh tế

KKT

 

6

Đất đô thị

KDT

1.362,23

b) Danh mục các Công trình, dự án

(Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 kèm theo).

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Ba Vì có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ba Vì đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2016.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND huyện Ba Vì:

a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; Kiên quyết không quyết định chấp thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với những dự án, công trình không nằm trong danh mục kế hoạch sử dụng đất.

c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.

đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 30/9/2016.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

b) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 31/10/2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ba Vì và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

[...]