Quyết định 1719/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 1719/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2006
Ngày có hiệu lực 30/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Nguyên Nhiệm
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1719/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 20 tháng 06 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ hướng dẫn những nội dung liên quan đến Luật Đất đai 2003; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ “Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần”;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ “Về tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1184TTr/TC-QLG ngày 30/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bản quy định về đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng: Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo).
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo).
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo).
- Như Điều 3 (thực hiện).
- Sở Tư pháp.
- TT lưu trữ tỉnh.
- Đài, Báo Quảng Ninh.
- Chánh, phó Văn phòng UBND tỉnh.
- Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
- Lưu: TM2, VP/UB.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quy định chung về đất và mặt nước cho thuê.

1. Đất cho thuê: Nhà nước cho thuê đất trong các trường hợp được quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003; căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại cụ thể tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003.

2. Mặt nước cho thuê:

Mặt nước không thuộc phạm vi qui định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003

Điều 3. Thẩm quyền quyết định giá thuê đất, thuê mặt nước đối với từng dự án cụ thể.

1. Thuê đất: Căn cứ vào đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:

a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

2. Thuê mặt nước: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước từng dự án.

Điều 4. Đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước.

1. Đơn giá thuê đất:

a) Đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thực hiện hàng năm tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất. Đơn giá thuê đất các khu vực trong toàn tỉnh quy định tại Phụ lục kèm theo bản Quy định này.

b) Đơn giá thuê đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và điểm a Khoản 1 Điều 6 bản Quy định này làm căn cứ để Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá thuê đất cho một năm. Giá thuê đất cho một năm được tính bằng mức tiền cụ thể cho 1 đơn vị diện tích (đồng/mét vuông/năm) đối với từng dự án cụ thể quy định tại Khoản 1 Điều 3 bản Quy định này.

[...]
16