ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2022/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Vị trí và chức năng.
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương
theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ
và quyền hạn.
2.1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm; quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
a) Chính sách, chương trình, dự
án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định; biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số
nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa
bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên
địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về
giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn;
e) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ
chức lại cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của
tỉnh;
f) Phê duyệt Phương án thành lập,
tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
2.3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
a) Thành lập hoặc cho phép thành
lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở giáo dục
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018
của Chính phủ theo quy định của pháp luật;
b) Thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi
vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường
trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, trường cán bộ quản lý giáo dục trực
thuộc tỉnh; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản
trị, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư thục trên địa bàn tỉnh theo tiêu
chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
c) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
d) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại địa phương.
2.4. Phối hợp với Sở Nội vụ tổng
hợp số lượng người làm việc hằng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế
hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở
giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
2.6. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
2.7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2.8. Quản lý các hoạt động dạy
học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
2.9. Tham gia thẩm định thực tế
đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học trên địa bàn.
2.10. Thường xuyên cập nhật
thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý
vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định
kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương
thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
2.11. Quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo theo quy định.
2.12. Hướng dẫn, tuyên truyền,
phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2.13. Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây
dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; công
tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng
giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý.
2.14. Quản lý về chuyên môn đối
với việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện
theo quy định.
2.15. Quyết định cho phép hoạt
động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, các trung tâm ngoại ngữ, tin
học trên địa bàn (trừ trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc trường đại học, trường
cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
2.16. Quyết định thành lập hội
đồng trường, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp
luật quy định.
2.17. Công nhận, không công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn tỉnh.
2.18. Cấp, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, quyết định đình chỉ hoạt động đối
với các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
2.19. Chủ trì xây dựng kế hoạch
hằng năm về biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào
tạo và của các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực
thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo
quy định.
2.20. Phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách
đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm, tổng hợp báo cáo quyết toán ngân
sách của các cơ sở cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm
của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp,
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục
trên địa bàn tỉnh.
2.21. Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính
phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và các
quy định của pháp luật có liên quan.
2.22. Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về
hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.23. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, thành phố xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và các đơn vị trực thuộc
xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học theo quy định của pháp luật.
2.24. Quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.25. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.26. Thực hiện thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm
vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2.27. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Cơ cấu tổ chức và biên chế.
1. Lãnh đạo Sở.
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám
đốc sở và các Phó Giám đốc sở; số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.1. Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban
nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Phó Giám đốc sở giúp Giám
đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy
nhiệm thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động của sở. Phó Giám đốc sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
1.3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở và Phó Giám đốc sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc sở.
2.1. Văn phòng.
2.2. Thanh tra.
2.3. Phòng Tổ chức cán bộ.
2.4. Phòng Kế hoạch - Tài
chính.
2.5. Phòng Giáo dục Mầm non.
2.6. Phòng Giáo dục Tiểu học.
2.7. Phòng Giáo dục Trung học.
2.8. Phòng Quản lý đào tạo và
Giáo dục thường xuyên.
2.9. Phòng Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
Văn phòng có Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng; Thanh tra có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Phòng
có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện theo quy định.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Sở do Giám đốc sở
quyết định theo quy định của Đảng, của pháp luật và quy định hiện hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập.
Sở Giáo dục và Đào tạo có các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc được thành lập, tổ chức lại, giải thể theo
các quyết định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc.
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo
được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Điều 3.
Điều khoản thi hành.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2022; bãi bỏ Điều 1 Quyết định
số 1268/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Quyết định số 4443/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên và sáp nhập các Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT&TH Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|