ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2022/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý
trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ
thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
40/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học loại hình tư thục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 76/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8
năm 2022 và thay thế Quyết định số 3426/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Sở Tư pháp; Sở Nội vụ;
- Báo Hải Phòng, Đài PT và TH HP;
- Công báo TP; Cổng TTĐT TP;
- Văn phòng UBND TP: CVP, PCVP; Phòng: NCKTGS, KSTTHC; CV: GD;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG
Điều 1. Sở Giáo dục và Đào tạo
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành
phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và
các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục, Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục, các quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện các nhiệm Vụ,
quyền hạn sau:
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
trình Hội đồng nhân dân thành phố:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề
án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân huyện, quận;
c) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch thành
phố theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo
dục; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế
hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
được phân công trên phạm vi địa bàn thành phố; các văn bản pháp luật về giáo dục
theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
e) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù
hợp với thực tiễn của địa phương;
g) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố:
a) Dự thảo quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với
cơ sở giáo dục công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông, trường phổ thông nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định; Quyết
định cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động đối
với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định của
pháp luật;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố theo phân công;
c) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo
dục tại địa phương.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
5. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường
chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh,
thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với
các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
7. Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện theo
quy định.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông nội trú, trường phổ thông chuyên biệt, đơn vị giáo dục khác thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các
trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường
cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
9. Quyết định thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông nội
trú, các đơn vị giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật
đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các phòng chuyên môn nghiệp
vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
10. Công nhận, không công nhận hội đồng
trường, chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
11. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết
toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực
thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn thành phố.
12. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy
động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt
động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân
thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
13. Xây dựng kế hoạch biên chế công
chức hàng năm gửi Sở Nội vụ thẩm định; phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người
làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các
cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định.
14. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy
định của pháp luật.
15. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
16. Phê duyệt liên kết, gia hạn hoặc
điều chỉnh, chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài.
17. Tiếp nhận hồ sơ, lập báo cáo thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thành
lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập); có ý kiến
thẩm định đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ
sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
18. Quyết định cho phép, bổ sung, điều
chỉnh, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;
cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập).
19. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, quyết định đình chỉ hoặc cho phép kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại trên địa bàn thành phố theo quy định của
pháp luật.
20. Quyết định thành lập các trung
tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ,
tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học
viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của
trường).
21. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; các trung tâm ngoại
ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học,
học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của
trường).
22. Quyết định cho phép, đình chỉ hoạt
động giáo dục Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa cho
phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo trung tâm nêu rõ lý do và hướng
giải quyết; có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định
giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
23. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
24. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân thành phố đối với các cơ sở giáo dục đại học; trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ và theo các lĩnh vực, nhiệm vụ do Bộ
Giáo dục và Đào tạo giao.
25. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
26. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
27. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
28. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của
pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Lãnh đạo Sở: Có Giám đốc và 03 Phó
Giám đốc
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là
Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố bầu, là người
đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc
và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Các phòng thuộc Sở
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức Cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non;
e) Phòng Giáo dục Tiểu học;
g) Phòng Giáo dục Trung học;
h) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục;
i) Phòng Giáo dục thường xuyên và Đại
học.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở gồm có:
a) Các trường trung học phổ thông:
(có danh sách kèm theo);
b) Trường Khiếm thính Hải Phòng;
c) Trường Nuôi dạy trẻ em Khiếm thị;
d) Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp
- Hướng nghiệp và Bồi dưỡng nhà giáo;
đ) Các đơn vị thực hiện sắp xếp theo
Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố:
(1) Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hải Phòng; (2) Trung tâm Tin học.
4. Số lượng Phó
Trưởng phòng và tương đương của Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở: Thực hiện theo quy định của pháp luật
5. Các Trưởng phòng, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước
pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng được giao phụ trách.
6. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cho từ chức, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ, chính sách đối với các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước và theo ủy
quyền, phân cấp quản lý cán bộ, công chức của thành phố.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được
giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ được giao và được Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định phân bổ hàng năm trong tổng biên chế công chức,
số lượng người làm việc của thành phố và theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức, danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu ngạch công
chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và bảo
đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn được
giao để chỉ đạo thực hiện Quy định này; ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Sở; chỉ đạo, kiểm
tra việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của các cơ quan trực thuộc; xây dựng Đề án điều chỉnh vị
trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu cần
sửa đổi, bổ sung quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (THPT) TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
STT
|
Tên
trường
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường THPT Chuyên Trần Phú
|
|
2
|
Trường THPT Thái Phiên
|
|
3
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
|
4
|
Trường THPT Trần Nguyên Hãn
|
|
5
|
Trường THPT Lê Chân
|
|
6
|
Trường THPT Hồng Bàng
|
|
7
|
Trường THPT Lê Hồng Phong
|
|
8
|
Trường THPT Lê Quý Đôn
|
|
9
|
Trường THPT Hải An
|
|
10
|
Trường THPT Kiến An
|
|
11
|
Trường THPT Đồng Hoà
|
|
12
|
Trường THPT An Dương
|
|
13
|
Trường THPT Nguyễn Trãi
|
|
14
|
Trường THPT Lý Thường Kiệt
|
|
15
|
Trường THPT Quang Trung
|
|
16
|
Trường THPT Bạch Đằng
|
|
17
|
Trường TIiPT Phạm Ngũ Lão
|
|
18
|
Trường THPT Lê Ích Mộc
|
|
19
|
Trường THPT Thủy Sơn
|
|
20
|
Trường THPT Tiên Lãng
|
|
21
|
Trường THPT Nhữ Văn Lan
|
|
22
|
Trường THPT Toàn Thắng
|
|
23
|
Trường THPT Hùng Thắng
|
|
24
|
Trường THPT Nguyễn Khuyến
|
|
25
|
Trường THPT
Vĩnh Bảo
|
|
26
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
27
|
Trường THPT Tô Hiệu
|
|
28.
|
Trường THPT Cộng Hiền
|
|
29
|
Trường THPT An Lão
|
|
30
|
Trường THPT Quốc Tuấn
|
|
31
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
|
32
|
Trường THPT Kiến Thụy
|
|
33
|
Trường THPT Thụy Hương
|
|
34
|
Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
|
|
35
|
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
|
|
36
|
Trường THPT Đồ Sơn
|
|
37
|
Trường Phổ thông Nội trú Đồ Sơn
|
|
38
|
Trường THPT Cát Hải
|
|
39
|
Trường THPT Cát Bà
|
|
Tổng số: 39 trường THPT./.