ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 04 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 10/TTr-SGDĐT ngày 08/02/2022 về dự thảo Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
Sở Giáo dục và Đào tạo; Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là phòng và tương đương thuộc
Sở); các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị
trí, chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định chính sách,
chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực
giáo dục;
b) Quyết định phân cấp, ủy quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch của tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục của tỉnh;
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên phạm
vi địa bàn tỉnh; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông được phân công trên địa bàn tỉnh; thực hiện xã hội hóa các
hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực giáo dục, đào tạo
đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị của địa phương theo quy định của pháp luật và
chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên; các văn bản pháp luật về giáo dục theo
thẩm quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn;
c) Phê duyệt đề án sắp xếp, tổ
chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn
của địa phương;
d) Phê duyệt phương án thành lập,
tổ chức lại, giải thể các phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với
các cơ sở giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh (Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh) và
các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định; quyết định
cho phép thành lập, quyết định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở
giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
c) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại địa phương.
5. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và tương đương thuộc Sở phù hợp với hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển
sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối
với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý và
người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
8. Quản lý về chuyên môn đối với
việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện
theo quy định.
9. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông; trường
phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp trung học phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc trường
trung cấp; trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trên địa bàn tỉnh; trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc trường đại học, trường
cao đẳng nằm ngoài khuôn viên của trường; trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc
các bộ, ban, ngành, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp có trụ sở đóng trên
địa bàn tỉnh; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; cho phép hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho các doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp; cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở
giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài).
10. Quản lý tổ chức bộ máy;
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối
với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Quyết định công nhận Hội đồng
trường, công nhận, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành
viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân
tộc nội trú trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp
trung học phổ thông.
12. Công nhận, không công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn.
13. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng dự toán ngân sách
giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục
trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xét duyệt quyết toán,
thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở
giáo dục trực thuộc; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc lập, phân bổ dự toán,
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục
trên địa bàn tỉnh.
15. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục; thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt
động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
16. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giáo dục đối với các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo; cơ sở đại học theo phân cấp của Chính phủ; thực hiện
hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo
đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án
đổi mới chương trình giáo dục; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền
thông giáo dục trên địa bàn tỉnh; tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
trên địa bàn tỉnh.
19. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ và xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo; quản lý và chịu trách nhiệm về tài
chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Thực hiện thống kê, cập nhật
thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý
vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định
kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương
thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc Sở,
các Phó Giám đốc Sở;
b) Các phòng và tương đương thuộc
Sở;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở.
2. Số lượng Phó Giám đốc Sở, cơ
cấu cụ thể của các phòng và tương đương thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 5.
Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự
thảo quyết định quy định cụ thể cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Tổ chức thực hiện Quyết định
này; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo công tác
điều hành, hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ Quyết định số
424/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Như Điều 6;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VPUBND tỉnh;
- TP, PTP NC, CVVX (Bắc);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|