ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2019/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 07 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ ban hành Quy định về thành lập và quản
lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc Quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống thiên tai
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Chỉ hỗ trợ cho các đơn vị, địa
phương đã chủ động khắc phục, hỗ trợ cho các đối tượng bị thiệt hại nhưng vượt
khả năng cân đối ngân sách của đơn vị, địa phương.
2. Chỉ thực hiện hỗ trợ cho các đối
tượng chưa được hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Trong trường
hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, đối tượng đó chỉ được
nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
Điều 3. Nội dung
và mức chi
Nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng chống
thiên tai tỉnh Điện Biên quy định cụ thể như biểu kèm theo.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm
báo cáo thiệt hại và đề xuất nhu cầu hỗ trợ (chịu trách nhiệm về tính chính xác
của mức độ thiệt hại) về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh (qua Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn tỉnh đề xuất các đối tượng bị thiệt hại do thiên tai trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực,
trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
18 tháng 5 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Chánh Văn
phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ; (B/c)
- Ban chỉ đạo TW về PCTT; (B/c)
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (B/c)
- Cục kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư
pháp; (B/c)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, KTN(NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
BIỂU
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định
số 17/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
ĐVT:
Đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn
vị
|
Mức chi
|
Ghi
chú
|
I
|
Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục
hậu quả thiên tai
|
1
|
Cứu
trợ khẩn cấp về lương
thực
|
Người/tháng
|
15kg gạo
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP,
thời gian cứu trợ không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp
|
2
|
Cứu
trợ khẩn cấp về nước
uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cần thiết
khác
|
Người/đợt
|
300.000
|
Mức chi thực hiện theo đơn giá hiện
hành tối đa không quá 300.000 đồng/người/đợt
|
3
|
Hỗ trợ
về người
|
3.1
|
Hộ gia đình có người chết do thiên
tai
|
Người
|
5.400.000
|
Mức chi thực hiện theo Quyết định
26/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên
|
3.2
|
Hộ gia đình có
người bị thương nặng do thiên tai
|
Người
|
2.700.000
|
3.3
|
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đứng ra mai táng cho người chết do thiên tai không phải địa bàn cấp
xã nơi cư trú của người đó
|
Người
|
8.100.000
|
4
|
Hỗ
trợ tu sửa nhà ở
|
4.1
|
Hỗ trợ Nhà ở bị
đổ, sập, trôi, hư hỏng do thiên tai (thiệt hại từ 90% trở lên)
|
01
nhà/hộ
|
20.000.000
|
Chỉ tính nhà ở chính, không tính công trình phụ như: nhà bếp, nhà xưởng, nhà cho thuê...
|
4.2
|
Hỗ trợ sửa chữa
nhà ở bị hư hỏng do thiên tai (thiệt
hại từ 70% đến dưới 90%)
|
01
nhà/hộ
|
10.000.000
|
4.3
|
Hỗ trợ sửa chữa
nhà ở bị hư hỏng do thiên tai (thiệt
hại từ 50% đến dưới 70%)
|
01
nhà/hộ
|
5.000.000
|
5
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai
|
Cấp
xã
|
10.000.000
|
Mức chi căn cứ theo nhu cầu và tình
hình thực tế của địa phương tối đa không quá 10.000.000 đồng/xã
|
6
|
Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt hại do thiên tai: Cơ sở y tế, Trường học, Nhà làm việc hoặc sơ tán phòng tránh thiên
tai, các công trình phòng chống thiên tai (Đường sơ tán, Kè chống sạt lở, Hồ đập thủy lợi, thủy điện, Kênh tiêu hoặc tưới, tiêu kết hợp
thoát lũ, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn và Công trình khác phục vụ phòng chống thiên tai).
|
Công trình
|
<
1.000.000.000 đồng/ 01 công trình
|
Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 9, Nghị định 94/2014/NĐ-CP. Mức hỗ trợ cụ thể từng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
|
II
|
Hỗ trợ các
hoạt động ứng phó thiên tai
|
|
|
|
1
|
Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm
|
Hộ/ngày
|
300.000
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương tối đa không quá
300.000 đồng/Hộ/ngày và 05 ngày/đợt
|
2
|
Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán đến
|
Người/ngày
|
50.000
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày
và 10 ngày/đợt
|
3
|
Hỗ trợ quan trắc, thông tin, thông báo, cảnh
báo, báo động thiên tai tại cộng đồng
|
|
3.1
|
Lắp đặt trạm
đo mưa chuyên dùng (đo mưa tự động)
|
Trạm
|
Mức chi căn cứ
theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
3.2
|
Thuê bao dịch vụ trạm đo mưa chuyên dùng
|
Trạm
|
3.3
|
Xây dựng trạm
đo mực nước
|
Trạm
|
III
|
Hỗ trợ các
hoạt động phòng ngừa thiên tai
|
1
|
Phổ biến
tuyên truyền kiến thức pháp luật, lập kế hoạch,
phương án về “nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
|
1.1
|
Tuyên truyền
trên các kênh phương tiện thông tin đại chúng
|
Hàng
năm
|
Mức chi căn cứ trên cơ sở nội dung
công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo kế
hoạch hàng năm của Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh nhưng tối đa
không quá 50 triệu/năm
|
1.2
|
Tổ chức lớp tập huấn (30-35 người/lớp/3 ngày)
|
Lớp
|
Mức chi, các nội dung chi tiết
theo quy định tại Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và
một số nội dung khác theo giá thị trường, dự
toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tối
đa không quá 40.000.000 đồng/lớp
|
2
|
Hỗ
trợ cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện để tổ chức diễn tập Phòng, chống thiên tai cấp xã hoặc cụm xã
|
Xã/đợt
|
15.000.000
|
Mức chi căn cứ
theo kế hoạch hàng năm và đề xuất của
các địa phương, nhưng tối đa không quá 15.000.000 đồng/xã/đợt/năm (mỗi huyện tối đa không
quá 3 xã/năm)
|
IV
|
Hỗ trợ thù
lao cho người trực tiếp đi thu và chi phí hành chính phát sinh liên quan đến
công tác thu Quỹ tại cấp xã
|
|
Không vượt quá 5% tổng số thu thực tế trên địa bàn xã
|
Mức chi quy định tại khoản 2, Điều
9 Nghị định 94/2014/NĐ-CP và các quy định hiện hành của
nhà nước
|
V
|
Điều chuyển
để hỗ trợ các địa phương khác bị thiệt hại do thiên tai vượt quá khả năng khắc
phục của địa phương
|
|
Tùy theo tình
hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
|
Quy định tại khoản 3, Điều 9 Nghi định
94/2014/NĐ-CP. Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định.
|