Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 17/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/05/2018
Ngày có hiệu lực 28/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Dương Văn Thắng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 67/TTr-STC ngày 20 tháng 4 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ 
Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên
Đvt: đồng

Cấp 1

Cấp 2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình (nguyên khai)

m3

66.000

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác (nguyên khai)

m3

168.000

 

 

II202

 

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (nguyên khai)

m3

100.000

 

 

 

 

 

II202030101

đá mi

m3

100.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc và đá base:

 

 

 

 

 

 

 

II202030201

Đá hộc

m3

110.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

171.000

 

 

 

 

 

II202030301

đá 0x4

m3

171.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại:

 

 

 

 

 

 

 

II202030401

Đá ( 1 x 2)

m3

240.000

 

 

 

 

 

II202030402

Đá (2 x 4 )

m3

240.000

 

 

 

 

 

II202030403

Đá (4 x 6)

m3

240.000

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ các loại

m3

370.000

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi nguyên khai

m3

150.000

 

 

 

II30203

 

 

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

II3020304

 

Quặng Laterit

(Để sản xuất xi măng)

tấn

150.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp (cát san lấp, cát đen nguyên khai)

m3

76.000

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng (nguyên khai):

 

 

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng, cát trắng dùng trong xây dựng

m3

245.000

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) (nguyên khai)

m3

170.000

 

II19

 

 

 

 

Than bùn (nguyên khai)

tấn

280.000

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

3.400.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

6.300.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50cm

m3

10.500.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

2.400.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

4.000.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

6.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50cm

m3

8.000.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm≤D<35cm

m3

3.200.000

 

 

 

III41503

 

 

35cm≤D<50cm

m3

4.200.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥50cm

m3

6.000.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.800.000

 

 

 

 

III5011302

 

25cm≤D<50cm

m3

3.000.000

 

 

 

 

III5011303

 

D≥50cm

m3

5.500.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.600.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

5.000.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5030702

 

25cm≤D<50cm

m3

2.800.000

 

 

 

 

III5030703

 

D≥50cm

m3

4.000.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

2.700.000

 

III6

 

 

 

 

Gỗ cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Gỗ cành, ngọn

m3

bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste

490.000

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để đóng chai chất lượng cao

m3

 700.000

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt (nước hồ Dầu tiếng, sông, kênh, rạch)

* Riêng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực: Thực hiện theo quy định hiện hành.

m3

5.000

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (giếng khoan khai thác dưới lòng đất)

m3

8.000

2. Các loại tài nguyên khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này thì áp dụng khung giá tối thiểu theo quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các loại tài nguyên chưa có giá tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên tại Điều 1 Quyết định này; Hướng dẫn về trình tự, hồ sơ, cách thức tính và tổ chức tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo các quy định hiện hành và giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Quyết định này.

2. Giao Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

 Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công thương, Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]