ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2016/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 01 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính
đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số...../TTr-SKHCN ngày... tháng... năm 2016
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 ban hành Quy định về
định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng.6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN; quy định
chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Những nội dung không quy
định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Văn bản này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều
2. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố
Các loại nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố được quy định tại Quyết định
số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND thành phố ban hành quy định quản lý
các nhiệm vụ KH&CN thành phố Đà Nẵng.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
3. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày
|
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở Hstcn = (Hcd x Hkh)x50%/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,79
|
2,09
|
0,55
|
0,28
|
2
|
Thành viên thực hiện
chính; thư ký khoa học
|
4,50
|
1,67
|
0,34
|
0,17
|
3
|
Thành viên
|
3,06
|
1,25
|
0,17
|
0,09
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,43
|
1,02
|
0,11
|
0,05
|
Hệ số tiền công ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN là mức hệ số tối đa. Dự toán tiền công
trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng
dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh theo quy định tại điểm a, b,
c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN.
Điều
4. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Nhiệm vụ KH&CN có nhu
cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia, thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung thuê chuyên gia thực hiện theo hợp đồng khoán
việc.
b) Trường hợp thuê chuyên
gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không
quá 28.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
c) Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà
nước quy định tại Điều 3 Quy định này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự
toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 28.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ
nguồn ngân sách nhà nước thì UBND thành phố xem xét quyết định.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung thuê chuyên gia ngoài nước thực
hiện theo hợp đồng khoán việc.
b) Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà
nước quy định tại Điều 3 Quy định này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
c) Trong trường hợp đặc biệt,
nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên
gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Quy định
này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN thì UBND
thành phố xem xét quyết định.
Điều 5.
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
1. Nội dung và định mức chi
hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được thực hiện theo các quy định
của thành phố về định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước và mức chi công tác phí, chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Định mức xây dựng dự toán
chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Hội thảo khoa học
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
- Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.000
|
500
|
- Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
350
|
150
|
- Báo cáo viên trình bày tại
hội thảo
|
Báo cáo
|
1.400
|
700
|
- Báo cáo khoa học được cơ
quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
700
|
350
|
- Thành viên tham gia hội
thảo
|
Buổi hội thảo
|
100
|
50
|
Điều 6.
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Dự toán chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở
số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng
nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố được quy định tại Khoản 1, Điều 8
Quy định này.
Điều 7.
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý
chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành
chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ
trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong
quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý
chung nhiệm vụ KH&CN tối đa không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu
đồng/nhiệm vụ.
Điều 8.
Định mức chi hoạt động của các hội đồng
1. Định mức chi tiền công
cho hoạt động của các hội đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố
|
Áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
550
|
250
|
|
Thư ký khoa học, thư ký
hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
50
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên hội đồng
|
|
200
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện
|
|
350
|
150
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký khoa học, thư ký
hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
50
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên hội đồng
|
|
350
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện
|
|
450
|
200
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng nghiệm
thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký khoa học, thư ký
hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
50
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên hội đồng
|
|
350
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện
|
|
450
|
200
|
4
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN; chi kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; chi kiểm
tra đánh giá sau khi giao quyền chủ sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; chi thẩm định nhiệm vụ KH&CN trước khi
nghiệm thu
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
Nhiệm vụ
|
450
|
200
|
|
Thành viên
|
Nhiệm
|
350
|
150
|
|
|
vụ
|
|
|
|
Thư ký khoa học, thư ký
hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
100
|
50
|
2. Định mức chi tiền công cho
các hội đồng tại Khoản 1 Điều 8 Quy định này là định mức tối đa.
3. Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
4. Đối với các hội đồng tư vấn
khác không quy định mức chi cụ thể, tùy theo tính chất Hội đồng có thể áp dụng
định mức chi quy định tại văn bản này.
Điều 9.
Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả
nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được
cấp bằng) được hỗ trợ tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố theo
quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy
định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều
11. Trách nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để tập hợp báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.