Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 17/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Nguyễn Trung Hiếu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 06 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ LỘ TRÌNH THU PHÍ THOÁT NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP, ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD, ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP, ngày 28/5/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
(Các đối tượng thuộc diện thu phí thoát nước thải theo quy định này không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng).
2. Mức thu phí thoát nước:
a) Hộ gia đình, cá nhân: 1.700 đồng/m3;
b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.700 đồng/m3;
c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 2.550 đồng/m3;
d) Cơ sở sản xuất: 3.400 đồng/m3.
3. Xác định khối lượng nước thải thu phí đối với:
a) Đối tượng sử dụng nước sạch từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng:
- Lượng nước thải sinh hoạt: Khối lượng nước thải thu phí bằng 100% lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
- Lượng nước thải khác: Khối lượng nước thải thu phí tính bằng 80% lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
b) Đối tượng không sử dụng nước sạch từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng:
- Lượng nước thải sinh hoạt: Khối lượng nước thải thu phí bằng 4m3/người/tháng.
- Lượng nước thải khác: Khối lượng nước thải thu phí xác định thông qua đồng hồ do hộ thoát nước đầu tư lắp đặt.
4. Đơn vị thu phí: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng.
6. Chế độ thu, nộp, hỗ trợ quản lý, sử dụng phí thoát nước:
a) Tổ chức thu phí thoát nước:
- Đối tượng sử dụng nước máy của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng xác định đối tượng thu phí nêu tại khoản 1 Điều này và hợp đồng với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng thu thông qua hóa đơn tiền nước. Chi phí thu phí thoát nước không quá 5% phí thoát nước.
- Đối tượng tự khai thác, sử dụng nước ngầm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng trực tiếp thu theo biên lai thu phí do cơ quan tài chính phát hành.
b) Quản lý, sử dụng phí thoát nước thải: