BỘ
XÂY DỰNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
09/2009/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
88/2007/NĐ-CP NGÀY 28/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô
thị và khu công nghiệp,
Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số
88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công
nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 88/2007/NĐ-CP) như sau:
Điều 1. áp dụng
quy chuẩn nước thải theo quy định tại khoản 2, Điều 6
của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
Nước thải khác (không phải nước
thải sinh hoạt) xả vào hệ thống thoát nước phải bảo đảm quy chuẩn nước thải xả
vào hệ thống thoát nước. Trường hợp không bảo đảm quy chuẩn thì phải được xử lý
sơ bộ đạt quy chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Trong khi Bộ Xây dựng
chưa ban hành quy chuẩn nước thải xả vào hệ thống thoát nước thì tạm thời áp dụng
cột C tiêu chuẩn môi trường TCVN 5945:2005 nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn
thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Điều 2. Việc
xác định, giao chủ đầu tư công trình thoát nước theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình thoát nước đang triển khai xây dựng mà việc giao chủ đầu tư
chưa phù hợp với quy định tại Điều 22 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP thì tiếp tục triển khai thực hiện đến khi hoàn thành và bàn
giao cho chủ sở hữu là Uỷ ban nhân dân các đô thị hoặc thực hiện chuyển đổi chủ
đầu tư ngay theo quy định tại Điều 22 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP. Việc có chuyển đổi chủ đầu tư hay không do Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định tùy theo tình hình thực tế triển khai thực hiện dự án và điều kiện cụ
thể của địa phương bảo đảm không ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng công trình
xây dựng.
2. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình thoát nước đang hoặc đã triển khai các bước chuẩn bị đầu tư
nhưng chưa tổ chức chọn thầu xây dựng thì phải xác định lại chủ đầu tư phù hợp
với quy định tại Điều 22 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP.
3. Trong trường hợp các cam kết
Quốc tế mà phía Việt Nam đã ký khác với quy định tại Điều 22 của
Nghị định 88/2007/NĐ-CP thì trước khi quyết định chuyển đổi chủ đầu tư, Uỷ
ban nhân dân tỉnh phải trao đổi, thống nhất với nhà tài trợ quốc tế. Trường hợp
nhà tài trợ không đồng ý thì tiếp tục thực hiện theo cam kết Quốc tế đã ký kết
đến khi hoàn thành và bàn giao cho chủ sở hữu là Uỷ ban nhân dân các đô thị.
4. Đối với các thành phố trực
thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân thành phố có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên
môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
5. Các tổ chức được giao làm chủ
đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng khu đô thị mới là chủ đầu tư công trình
thoát nước trên địa bàn được giao quản lý. Sau khi hoàn thành dự án, các tổ chức
này phải chuyển giao quyền sở hữu các công trình thoát nước này cho Uỷ ban nhân
dân các đô thị.
Điều 3. Lấy
ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định tại khoản
3, Điều 26 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình thoát nước có tính chất tập trung, giải quyết một cách cơ bản các vấn
đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải của các đô thị loại 4 trở lên,
trong quá trình thẩm định, cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm thẩm định dự án phải
gửi văn bản và hồ sơ dự án kèm theo để lấy ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Bộ
Xây dựng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Về hợp
đồng quản lý, vận hành theo quy định tại Điều 28 của
Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Uỷ ban nhân dân các đô thị có
trách nhiệm chăm lo dịch vụ thoát nước cho cộng đồng và là chủ sở hữu của hệ thống
thoát nước nhưng không trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước mà giao cho đơn vị chuyên môn có đủ năng lực thực hiện công việc quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước đó thông qua hợp đồng quản lý, vận hành. Uỷ
ban nhân dân các đô thị chỉ quản lý theo mục tiêu, giám sát, hỗ trợ thực hiện
và bảo đảm thanh toán cho nhà thầu quản lý, vận hành.
2. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước
thuê tổ chức tư vấn hoặc sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với đơn
vị thoát nước lập dự thảo hợp đồng quản lý, vận hành để làm cơ sở thương thảo
giữa hai bên.
3. Nội dung cơ bản của hợp đồng
quản lý, vận hành thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Tuỳ
theo tính chất, đặc điểm và quy mô đô thị, tuỳ theo cấu trúc mạng thoát nước đô
thị là chung hay riêng cho thoát nước mưa và nước thải, hiện tại đã có trạm xử
lý nước thải tập trung hay chưa có, hợp đồng quản lý, vận hành sẽ được cân nhắc,
xem xét theo từng trường hợp cụ thể. Trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục 1 của
Thông tư này, các địa phương xây dựng hợp đồng cụ thể phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương mình để áp dụng thực hiện.
Điều 5. Đấu
nối hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước theo quy định tại Điều 41 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Khi triển khai thực hiện các
dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mới hoặc mở rộng phạm vi bao phủ dịch
vụ của hệ thống hiện có, Uỷ ban nhân dân các đô thị ban hành quyết định về việc
đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước tập trung thuộc phạm vi dự
án. Nội dung quyết định phải thể hiện rõ nghĩa vụ và quyền của các bên liên
quan, xác định cụ thể vùng dịch vụ đấu nối và quy định khoảng thời gian đấu nối.
Quyết định về đấu nối phải được thông báo cho cộng đồng dân cư thuộc phạm vi dự
án biết.
2. Đơn vị thoát nước cung cấp
các số liệu bằng văn bản về vị trí, cao độ và yêu cầu kỹ thuật của điểm đấu nối
hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.
3. Việc thi công điểm đấu nối phải
do đơn vị thoát nước thực hiện hoặc do nhà thầu thực hiện dưới sự giám sát của
đơn vị thoát nước. Việc thi công đấu nối phải bảo đảm đúng các quy định theo
thiết kế. Sau khi đấu nối xong phải có biên bản nghiệm thu thi công đấu nối.
Điều 6. Miễn
trừ đấu nối hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước theo quy định tại khoản 1, Điều 45 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Hộ thoát nước nào trong phạm
vi phục vụ của hệ thống thoát nước tập trung muốn được miễn trừ đấu nối để xả
trực tiếp ra môi trường phải làm đơn gửi cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
tại địa phương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường tại địa phương tổ chức kiểm tra chất lượng nước thải, cách thức xả,
nếu bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì có văn bản chấp
thuận gửi cho hộ thoát nước được miễn trừ và đơn vị thoát nước trên địa bàn.
3. Chi
phí kiểm tra chất lượng nước thải do hộ thoát nước chịu.
Điều 7. Về hợp
đồng dịch vụ thoát nước theo quy định tại Điều 46 của
Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
là văn bản được ký kết giữa đơn vị thoát nước và hộ thoát nước, trừ các đối tượng
sau:
a) Hộ gia đình sử dụng hệ thống
cấp nước tập trung và chỉ xả nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước tập
trung.
b) Các hộ thoát nước khác sử dụng
hệ thống cấp nước tập trung có quy mô và chất lượng nước thải tương tự hộ gia
đình.
2. Nội dung hợp đồng dịch vụ
thoát nước phải thể hiện được những thông tin cơ bản về hộ thoát nước, về đấu nối
để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản lý; quy định cụ
thể quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch
vụ, phí thoát nước, phương thức thanh toán; các điều kiện về chất lượng nước thải,
khối lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước; những quy định của pháp luật về
thoát nước có liên quan đến đơn vị thoát nước và hộ thoát nước. Trên cơ sở hướng
dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị thoát nước
xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ thoát nước phù hợp để áp dụng trên địa bàn.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu, chủ quản lý, sử dụng các công trình có quy mô lớn, phức tạp
thuê đơn vị thoát nước quản lý vận hành hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải
cục bộ trong phạm vi ranh giới do mình quản lý và bổ sung nội dung này vào hợp
đồng dịch vụ thoát nước.
Điều 8. Phân
biệt và áp dụng phí thoát nước theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP và phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định 04/2007/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP
1. Phí thoát nước quy định tại khoản 1, Điều 48 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP là phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải và được áp dụng cho các hộ thoát nước xả nước thải vào
hệ thống thoát nước tập trung của đô thị và khu công nghiệp. Các nội dung về
phí thoát nước như lập, điều chỉnh, thu và sử dụng nguồn thu từ phí thoát nước
được quy định tại các Điều từ 48 đến 58 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP.
2. Các hộ thoát nước không xả nước
thải vào hệ thống thoát nước tập trung của đô thị và khu công nghiệp mà xả trực
tiếp ra môi trường thì áp dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Nghị
định 67/2003/NĐ-CP và Nghị định 04/2007/NĐ-CP.
3. Các hộ thoát nước đã chịu phí
thoát nước theo nghị định 88/2007/NĐ-CP thì không phải chịu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP và Nghị định 04/2007/NĐ-CP.
Điều 9. Lập
và trình phương án phí thoát nước theo quy định tại khoản
1, Điều 55 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Đơn vị thoát nước có trách
nhiệm tổ chức lập và trình phương án phí thoát nước căn cứ theo các quy định từ
Điều 49 đến 54 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP.
2. Thuyết minh phương án phí
thoát nước phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Đánh giá việc sử dụng nước sạch
và thoát nước thải trên địa bàn:
- Sử dụng nước sạch theo các
nhóm đối tượng;
- Giá nước sạch và lộ trình tăng
giá nước sạch;
- Sử dụng nước sạch từ hệ thống
cấp nước tập trung và không qua hệ thống cấp nước tập trung;
- Đánh giá lưu lượng thoát nước
thải theo các loại nước thải và hộ thoát nước khác nhau.
b) Đánh giá nhu cầu, khả năng đầu
tư phát triển hệ thống thoát nước trên địa bàn.
c) Thuyết minh các chi phí quản
lý vận hành trong từng giai đoạn tương ứng với đầu tư phát triển thoát nước và
nâng cao chất lượng dịch vụ.
d) Dự kiến nguồn thu từ phí
thoát nước theo tỉ lệ phần trăm khác nhau so với giá nước sạch, được tính theo
3 mức thu hồi chi phí như sau:
- Thu hồi đủ chi phí quản lý vận
hành;
- Thu hồi đủ chi phí quản lý vận
hành và chi phí đầu tư các thiết bị được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu;
- Bù đắp toàn bộ chi phí quản lý
vận hành, chi phí đầu tư thiết bị và chi phí xây dựng công trình được đầu tư từ
nguồn vốn của chủ sở hữu.
đ) Đánh giá, dự báo mức độ phát
triển kinh tế - xã hội, mức sống, mức thu nhập của hộ gia đình trong khu vực
thoát nước trong hiện tại và dự báo cho 5 năm tới, bao gồm dự đoán về thay đổi
mức sống, tỷ lệ lạm phát trong 1 khoảng thời gian nhất định và khả năng chi trả
của người dân từng thời kỳ. Việc đánh giá khả năng chi trả của người dân căn cứ
vào:
- Tỷ lệ phần trăm chi trả trên
thu nhập bình quân hàng tháng từ 2% đến 3% là phù hợp;
- Nếu tỷ lệ phần trăm chi trả
trên thu nhập bình quân hàng tháng cao hơn 3% nhưng được trên 70% cộng đồng chấp
thuận thì vẫn có thể áp dụng mức chi trả này.
e) Cân đối giữa chi phí quản lý
vận hành, chi phí hoàn trả vốn vay để đầu tư (nếu có) với nguồn thu từ phí
thoát nước, khả năng cấp bù từ ngân sách của chủ sở hữu để đề xuất mức phí cụ
thể và lộ trình tăng mức phí. Lập bảng tính phí thoát nước đề xuất tương ứng với
mức thu hồi chi phí và mức yêu cầu cấp bù từ ngân sách.
f) Lộ trình điều chỉnh phí thoát
nước: dự kiến các thời điểm điều chỉnh phí thoát nước căn cứ theo mức độ đầu
tư, khả năng nâng cao chất lượng dịch vụ và điều kiện thực tế từng địa phương,
phí thoát nước được soát xét và điều chỉnh ít nhất 2 năm một lần.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này áp dụng thống nhất
trong cả nước và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/7/2009. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu VP, PC, HTKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH
(Ban hành theo Thông tư số.09/2009/TT-BXD
ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Phần này liệt kê các căn cứ pháp
lý có liên quan làm cơ sở cho việc ký kết Hợp đồng quản lý vận hành. Ví dụ như
các Luật, Nghị định, các Thông tư, Quyết định...
Phần II. CÁC CHỦ
THỂ HỢP ĐỒNG
Phần này liệt kê thông tin chi
tiết về các chủ thể hợp đồng (chủ sở hữu hệ thống thoát nước và đơn vị quản lý
vận hành hệ thống thoát nước). Ví dụ : đại diện Chủ sở hữu hệ thống thoát nước
(gọi tắt là Bên A), đại diện Đơn vị thoát nước (gọi tắt là Bên B), chức vụ, địa
chỉ cơ quan, giấy uỷ quyền, số tài khoản, Ngân hàng giao dịch, mã số thuế , điện
thoại, fax, email...
Phần III. NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A và Bên
B cùng thống nhất ký kết hợp đồng quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước với các nội dung cơ bản như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và giải
thích từ ngữ
Định nghĩa, giải thích các thuật
ngữ có liên quan được sử dụng trong hợp đồng quản lý, vận hành.
Điều 2. Đối tượng và mục đích
của hợp đồng
1. Đối tượng của hợp đồng: Thực
hiện quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tại…(tên của lưu vực hoặc đô thị).
2. Mục đích của hợp đồng: Quy định
quyền hạn và nghĩa vụ của hai bên nhằm bảo đảm duy trì và phát triển hệ thống
thoát nước một cách bền vững, đáp ứng các yêu cầu quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy định của Nhà nước về thoát nước và xử lý nước thải, nâng cao hiệu quả
hoạt động, chất lượng dịch vụ thoát nước.
Điều 3. Thời hạn và hiệu lực
hợp đồng
Điều này quy định thời hạn và hiệu
lực hợp đồng, ghi rõ ngày ký kết hợp đồng, ngày bắt đầu các hoạt động quản lý vận
hành, ngày kết thúc thời hạn hợp đồng (ngày bàn giao).
1. Thời hạn hợp
đồng từ 5 năm đến 10 năm do hai bên thỏa thuận. Ngày hợp đồng có hiệu lực do 2
bên ấn định.
2. Việc gia hạn hợp đồng do hai
bên thỏa thuận. Việc chấm dứt hợp đồng phải tuân thủ theo pháp luật hiện hành
và theo quy định riêng của hợp đồng này.
Điều 4. Phạm vi, địa điểm thực
hiện dịch vụ thoát nước
Điều này quy định ranh giới, phạm
vi, địa điểm mà đơn vị thoát nước có trách nhiệm cung cấp và phát triển dịch vụ
thoát nước. Ví dụ như tên, địa điểm, ranh giới, diện tích vùng dịch vụ, số lượng
cụ thể, chính xác về mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều
hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, trạm xử lý nước thải, cửa xả, chảy tràn
nước mưa, xử lý và đổ bỏ bùn cặn, tái sử dụng nước thải...).
Điều 5. Nội dung công việc
Phần này mô tả các nội dung công
việc mà đơn vị thoát nước phải thực hiện theo hợp đồng. Trong hợp đồng có thể
chỉ nêu các nội dung chính, phần mô tả chi tiết có thể chuyển thành phụ lục
đính kèm. Tuỳ theo thực tế của từng địa phương mà nội dung công việc có thể là
một phần hoặc toàn bộ các nội dung sau:
1. Quản lý hệ thống thoát nước
mưa: Quy định trách nhiệm thực hiện quản lý hệ thống thoát nước mưa bao gồm quản
lý các công trình từ cửa thu nước mưa, các tuyến cống dẫn nước mưa khu vực, các
kênh mương thoát nước chính, hồ điều hoà nước mưa, chống úng ngập, các trạm
bơm... các van ngăn triều (nếu có) đến các điểm xả ra môi trường. Cụ thể như
sau:
a) Nạo vét các tuyến cống,
mương, hố ga đảm bảo duy trì dòng chảy theo thiết kế, ngăn ngừa khắc phục sự cố
do các hố ga kỹ thuật gây ra trong những ngày mưa bão;
b) Thường xuyên kiểm tra, bảo
trì nắp hố ga, cửa thu nước mưa;
c) Theo dõi, xử lý kịp thời các
tình huống ngập lụt, đảm bảo an toàn giao thông trong những ngày mưa bão và ảnh
hưởng của nước thuỷ triều;
d) Thiết lập quy trình quản lý hệ
thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định
và đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực;
e) Những
nội dung khác có liên quan.
2. Quản lý hệ thống thoát nước
thải: Quy định trách nhiệm thực hiện quản lý hệ thống thoát nước thải bao gồm
quản lý các điểm đấu nối, các tuyến cống thu gom, truyền dẫn đến nhà máy xử lý
nước thải và từ nhà máy xử lý nước thải đến các điểm xả ra môi trường. Cụ thể
như sau:
a) Nạo vét cặn lắng, sửa chữa,
xây dựng, làm sạch đường ống, cống, kênh mương thu gom và vận chuyển nước thải,
duy trì thoát nước thải thường xuyên. Định kỳ kiểm tra các điểm đấu nối, hố ga
và tuyến cống để lập kế hoạch nạo vét, sửa chữa, bảo trì cống và công trình
trên mạng lưới thoát nước;
b) Đề xuất các biện pháp thay thế,
sửa chữa định kỳ mạng lưới thoát nước thải và các công trình trên mạng lưới;
c) Thiết lập quy trình quản lý hệ
thống thoát nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định
và đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực.
3. Trường hợp mạng lưới thoát nước
chung cho cả nước mưa và nước thải thì nội dung quản lý mạng lưới thoát nước thực
hiện chung theo quy định tại cả mục 1 và 2 của điều này.
4. Quản lý hồ điều hoà: Quy định
trách nhiệm của đơn vị thoát nước, các đơn vị khác có liên quan đến việc quản
lý, khai thác sử dụng các hồ điều hoà. Bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Định kỳ nạo vét và vệ sinh
lòng hồ, bờ hồ nhằm duy trì mực nước ổn định của hồ điều hòa, bảo đảm tốt nhiệm
vụ điều hòa nước mưa và các yêu cầu khác;
b) Kiểm tra, giám sát việc khai
thác, sử dụng hồ điều hoà theo các quy định của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng
hồ điều hoà vào các mục đích khác nhau nhằm bảo đảm chức năng điều hoà nước mưa
và bảo vệ môi trường;
d) Lập quy trình quản lý, các
quy định khai thác, sử dụng hồ điều hòa;
5. Quản
lý các công trình đầu mối:
a) Vận hành bảo dưỡng trạm bơm đầu
mối, trạm bơm chống úng ngập, các đập điều tiết (nếu có), các tuyến ống áp lực,
các điểm xả và nhà máy xử lý nước thải theo quy trình được phê duyệt;
b) Định kỳ kiểm tra, đánh giá chất
lượng công trình đầu mối bảo đảm khả năng hoạt động liên tục của hệ thống, đề
xuất kế hoạch và biện pháp thay thế, sửa chữa.
6. Xử lý phế thải, bùn cặn từ hoạt
động thoát nước:
Xử lý và vận chuyển các chất bùn
cặn từ hoạt động vận hành và bảo dưỡng như: chất thải rắn, chất cặn sau xử lý
nước thải, xử lý đất đào hoặc các chất thải xây dựng khác, bảo vệ môi trường
theo quy định.
7. Quản lý tài sản:
Nội dung quản
lý tài sản nhằm giúp cho chủ sở hữu của hệ thống thoát
nước và đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước: Đánh
giá được tài sản công trình hệ thống thoát nước hiện có của chủ sở hữu, tách bạch với tài sản thuộc sở hữu của đơn vị thoát nước; Xác định
khả năng đáp ứng các yêu cầu về tiêu thoát nước và xử lý hiện tại của hệ
thống thoát nước; Lập ra chiến lược quản lý, vận hành,
bảo vệ, mở rộng và xây dựng mới hệ thống; Dự báo, ước
tính các chi phí cần thiết trong việc vận hành bảo dưỡng, nâng cấp, cải tạo đầu
tư mới hệ thống thoát nước đáp ứng nhu cầu tiêu thoát nước và xử lý nước thải
tương lai; Quản lý các nguy cơ rủi ro trong quá trình vận
hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước.
Mục này quy định trách nhiệm của
đơn vị thoát nước trong việc quản lý tài sản của chủ sở hữu hệ thống thoát nước,
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Xác định tài sản của chủ sở hữu
hệ thống thoát nước bao gồm hệ thống cống, kênh mương, mạng lưới thu gom chuyển
tải, hồ điều hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý...) và các
công trình phụ trợ khác;
c) Lập danh mục tài sản của chủ
sở hữu hệ thống thoát nước mà đơn vị thoát nước được giao quản lý;
d) Tổ chức bảo
vệ tài sản được giao quản lý;
đ) Tổ chức định
kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng, giá trị còn lại của tài sản;
e) Lập và thực
hiện kế hoạch bảo trì công trình, đầu tư phát triển hệ
thống thoát nước, thay thế và mua sắm trang thiết bị mới;
f) Lập báo cáo
chủ sở hữu về tình hình tài sản được giao quản lý, có cập nhật bổ sung hàng
năm.
Điều 6. Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống thoát nước
Điều này quy định danh mục các hồ
sơ kỹ thuật của hệ thống thoát nước mà bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B
hoặc bên B có trách nhiệm lưu giữ (sau khi thực hiện đầu tư theo uỷ quyền quản
lý) như : hồ sơ hiện trạng, hồ sơ quy hoạch phát triển hệ thống thoát nước, hồ
sơ thiết kế, xây dựng mạng lưới, các công trình đầu mối, sổ tay quản lý vận
hành công trình... và các tài liệu khác có liên quan. Các hồ sơ cụ thể được coi
như tài liệu đính kèm của hợp đồng.
Điều 7. Các quy định đầu vào
áp dụng đối với hệ thống thoát nước
Điều này quy định các điều kiện
về khí tượng thuỷ văn, điều kiện về chất lượng và khối lượng nước thải tính
toán áp dụng đối với hệ thống thoát nước nhằm xác định rõ trách nhiệm của đơn vị
thoát nước trong điều kiện thông thường và các tình huống bất khả kháng, ngoài
tầm kiểm soát. Cụ thể như:
1. Các điều kiện giới hạn về lượng
mưa, tần suất mưa, chế độ thuỷ triều... theo tính toán của hệ thống thoát nước
để đảm bảo hoạt động bình thường.
2. Các điều kiện giới hạn về chất
lượng và khối lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước như: thành phần, mức độ
các chất gây ô nhiễm, nhiệt độ, các chất có thể phá huỷ vật liệu đường ống và
những công trình khác của hệ thống thoát nước, các chất có khả năng dính bám
lên thành ống hoặc làm tắc ống thoát nước, các chất dễ cháy như xăng dầu và các
chất khí có thể tạo thành hỗn hợp nổ trong đường ống hoặc công trình xử lý, các
chất độc có nồng độ ảnh hưởng xấu tới quá trình xử lý sinh học...
Điều 8. Các quy định đầu ra
áp dụng đối với hệ thống thoát nước
Điều này quy định các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật đối với việc vận hành hệ thống, với nước thải sau xử lý xả
ra nguồn tiếp nhận cũng như các yêu cầu về bùn, cặn, mùi, ô nhiễm về không khí,
tiếng ồn, rung… Tuỳ theo nguồn tiếp nhận và mục đích tái sử dụng nước thải như
dùng cho cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, giải trí du
lịch…để xác định các quy chuẩn, tiêu chuẩn về nước thải sau xử lý phù hợp theo
quy định.
Điều 9. Giám sát hợp đồng
Điều này quy định quyền và cách
thức giám sát của bên A đối với bên B, của các cơ quan quản lý nhà nước về
chuyên môn và cộng đồng đối với việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu về chất
lượng, khối lượng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tiến độ, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường... theo đúng nội dung hợp đồng đã được ký kết.
Điều 10. Phương thức hợp đồng
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng
địa phương, quy mô, tính chất phức tạp của hệ thống để xác định hợp đồng theo
phương thức : trọn gói, theo đơn giá hoặc hỗn hợp.
Điều 11. Giá hợp đồng
Điều này quy định các vấn đề
liên quan đến giá hợp đồng, tính giá hợp đồng, các trường hợp điều chỉnh và
không điều chỉnh giá hợp đồng.
1. Giá hợp đồng: Giá hợp đồng là
giá trị mà chủ sở hữu phải thanh toán cho đơn vị thoát nước để thực hiện quản
lý vận hành hệ thống thoát nước trong một năm theo nội dung của hợp đồng đã ký.
2. Tính giá hợp đồng: Giá hợp đồng
do hai bên thoả thuận, căn cứ theo các hạng mục cơ bản sau:
a) Chi phí cho việc vận hành và
bảo dưỡng các tài sản, ví dụ như
- Chi phí cho nhân công ;
- Chi phí cho các tài sản lưu động
của bên B;
- Chi phí cho điện, nước, xăng dầu,
hóa chất để xử lý nước thải và bùn cặn, nguyên vật liệu cho hoạt động vận hành
bảo dưỡng như: mỡ, dầu thô, sơn, vật liệu làm vệ sinh...;
- Chi phí mua các thiết bị cần
thiết phục vụ cho hoạt động quản lý văn phòng;
- Chi phí xử lý các chất cặn và
chất thải ra từ quá trình xử lý nước thải, bao gồm chi chôn lấp chất thải rắn.
b) Chi phí thuê văn phòng, đất,
nhà xưởng và thiết bị văn phòng (theo yêu cầu). Chi phí thuê các thiết bị đặc
biệt (nếu cần thiết).
c) Chi phí quản lý chung và các
chi phí khác như thuế, bảo hiểm, lợi nhuận doanh nghiệp....
d) Các chi phí
hợp lệ khác có liên quan.
3. Quy định các trường hợp điều
chỉnh và không điều chỉnh giá hợp đồng (ví dụ theo sự thay đổi của giá nhân
công, nguyên vật liệu, tỷ giá, chỉ số lạm phát, thuế ...và các trường hợp cụ thể
khác), trình tự thủ tục tiến hành điều chỉnh và thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Nghiệm thu thanh
toán
Quy định các điều kiện thanh
toán, kỳ thanh toán, phương thức thanh toán, xử lý khi chậm thanh toán theo thoả
thuận giữa 2 bên.
1. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước
thanh toán cho đơn vị thoát nước các chi phí quản lý vận hành và bảo dưỡng hệ
thống thoát nước đã được hai bên thống nhất thoả thuận theo yêu cầu của hợp đồng.
2. Nội dung, trình tự thủ tục và
phương thức thanh toán do hai bên thống nhất thỏa thuận:
- Thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán thực hiện theo tiến
độ hoàn thành thực tế các hạng mục công việc theo yêu cầu của hợp đồng.
- Thanh toán theo tháng, quý,
năm.
3. Quy định mức phạt đối với trường
hợp không thanh toán đúng hạn như chịu mức lãi suất đối với số tiền chậm thanh
toán theo tỷ lệ lãi suất cơ bản của ngân hàng do hai bên thống nhất thỏa thuận.
4. Quy định khác có liên quan.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
A. Quyền và nghĩa vụ của bên A
Quy định quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu hệ thống thoát nước theo quy định của nghị định 88/2007/NĐ-CP và văn
bản pháp luật có liên quan, tập trung vào các nội dung cụ thể sau:
1. Quyền chấm dứt hợp đồng theo
quy định.
2. Quyền giám sát và kiểm tra hệ
thống thoát nước và các hạng mục của hệ thống này vào bất cứ thời điểm nào để bảo
đảm tính hiệu quả của các hoạt động quản lý, vận hành theo hợp đồng đã ký.
3. Không can thiệp vào các công
việc liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và hoạt động tài chính
của đơn vị thoát nước, bao gồm cả các vấn đề về quản lý nhân sự, phương pháp vận
hành hệ thống và các vấn đề cụ thể khác mà không có sự thông báo trước bằng văn
bản và không được sự chấp thuận của đơn vị thoát nước.
4. Trong thời hạn hiệu lực của hợp
đồng, không bán, cho thuê hoặc nhượng quyền quản lý các tài sản cố định đã giao
cho đơn vị thoát nước quản lý khi chưa được sự đồng ý của đơn vị thoát nước.
5. Quy định cụ thể các trường hợp
vi phạm, chủ sở hữu hệ thống thoát nước phải bồi thường tổn thất thiệt hại do
việc vi phạm gây ra đối với đơn vị thoát nước;
6. Quy định chủ sở hữu hệ thống
thoát nước có trách nhiệm lập và cung cấp cho đơn vị thoát nước 1 bản danh mục
tài sản ban đầu. Bản danh mục tài sản này bao gồm 1 danh sách đầy đủ tất cả các
tài sản hiện hữu và là 1 phần của hợp đồng.
7. Quy định trách nhiệm của chủ
sở hữu hệ thống thoát nước trong việc đạt được sự thoả thuận của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về các nội dung ký kết của hợp đồng quản lý, vận hành và quyết định của
Uỷ ban nhân dân tỉnh phê chuẩn mức phí thoát nước hợp lý cho phép đơn vị thoát
nước có đủ chi phí bù đắp hoạt động quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống
thoát nước. Trong trường hợp mức phí thoát nước được phê chuẩn thấp hơn chi phí
quản lý, vận hành thì chủ sở hữu có trách nhiệm cấp bù ngân sách.
8. Quy định trách nhiệm phối hợp
với đơn vị thoát nước tổ chức và triển khai các chương trình truyền thông,
thông tin đại chúng về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp dịch vụ thoát nước,
tham gia giám sát của cộng đồng.
9. Quy định trách nhiệm của chủ
sở hữu hệ thống thoát nước về việc đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho đơn
vị thoát nước theo nội dung của hợp đồng; các trường hợp cụ thể nếu không thanh
toán đúng hạn như đã thỏa thuận thống nhất giữa hai bên và mức bồi thường thiệt
hại do việc chậm thanh toán gây ra.
10. Quy định trách nhiệm phê chuẩn
đúng thời hạn các kế hoạch đầu tư do đơn vị thoát nước lập trong việc sửa chữa,
thay thế, phục hồi và mở rộng hệ thống thoát nước nhằm đáp ứng các yêu cầu nhiệm
vụ của hợp đồng quản lý, vận hành.
11. Các quy định về trách nhiệm
hỗ trợ của chủ sở hữu trong việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát
nước và thanh toán các khoản phí thoát nước đến hạn, các chính sách đối với người
nghèo trong việc cung cấp dịch vụ thoát nước.
12. Các quyền
và nghĩa vụ khác có liên quan.
B. Quyền và nghĩa vụ của bên
B
Quy định quyền và nghĩa vụ của
đơn vị thoát nước trong việc quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo các quy
định của Nghị định 88/2007/NĐ-CP và các quy định riêng của địa phương, tập
trung vào các nội dung cụ thể sau:
1. Quyền được tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật, được thanh toán đúng và đầy đủ
chi phí dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo hợp đồng đã ký kết.
2. Quyền được đề nghị chủ sở hữu,
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét bổ sung, điều chỉnh giá hợp đồng
theo quy định.
3. Quyền được bồi thường thiệt hại
do các bên liên quan gây ra theo quy định của pháp luật.
4. Quyền giám sát xả thải của
các hộ thoát nước và kiến nghị xử lý theo quy định đối với những hộ thoát nước
vi phạm.
5. Quy định trách nhiệm thực hiện
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo các nội dung công việc được quy định
trong hợp đồng
6. Quy định trách nhiệm tổ chức
quản lý thực hiện các dự án đầu tư theo uỷ quyền của chủ sở hữu đúng theo các
quy định của luật pháp Việt Nam.
7. Quy định trách nhiệm trong việc
xây dựng đội ngũ kỹ sư, công nhân viên có trình độ chuyên ngành và kỹ năng cần
thiết trong việc quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước theo yêu cầu
của hợp đồng.
8. Quy định trách nhiệm trong việc
đổi mới, áp dụng công nghệ khoa học tiên tiến trong xử lý nước thải nhằm nâng
cao hiệu quả xử lý, giảm thiểu việc tiêu thụ năng lượng, hoá chất và giảm thiểu
lượng bùn cặn sau xử lý...
9. Quy định trách nhiệm xử lý và
khắc phục sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo quy
định của hợp đồng.
10. Thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
11. Bồi thường khi gây thiệt hại
cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
12. Quy định trách nhiệm thực hiện
các quy định về an toàn lao động như cung cấp đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động
và định kỳ kiểm tra sức khoẻ cho công nhân.
13. Quy định trách nhiệm xây dựng
và triển khai chương trình kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các tiêu chí đánh
giá hiệu quả hoạt động của đơn vị và của hệ thống thoát nước.
14. Quy định trách nhiệm báo cáo
định kỳ, đột xuất cho bên A về các hoạt động quản lý, vận hành.
15. Quy định trách nhiệm lập và
ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các hộ thoát nước theo quy định. Dựa
trên những thông tin của hợp đồng dịch vụ khách hàng, bên B có trách nhiệm xây
dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thường xuyên cập nhật, tổng hợp đánh giá tình
hình.
16. Bên B có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho các hộ thoát nước nước có liên quan biết trong trường hợp
ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa, cải tạo và nâng cấp dịch vụ thoát nước. Nội
dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước đồng
thời phải có phương án thoát nước tạm thời đối với các hộ thoát nước và giảm
thiêu ô nhiễm môi trường.
17. Quy định trách nhiệm lập
phương án phí thoát nước hoặc điều chỉnh phí thoát nước phù hợp từng giai doạn
cụ thể để báo cáo bên A trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Quy định trách nhiệm liên
quan đến nhà thầu phụ như cung cấp danh sách các tổ chức, cá nhân đề xuất làm
nhà thầu phụ để thực hiện công việc liên quan đến quản lý, vận hành và bảo dưỡng
hệ thống thoát nước theo yêu cầu của hợp đồng.
19. Các quyền
và nghĩa vụ khác có liên quan.
Điều 14. Sửa đổi hợp đồng
Điều này quy định các trường hợp
cơ bản mà hợp đồng có thể sẽ được sửa đổi, ví dụ như do thay đổi các cơ sở pháp lý, các
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, phạm vi công việc... và quy định
các nguyên tắc, trình tự thủ tục, thẩm quyền phê duyệt sửa đổi hợp đồng.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Điều này quy định các trường hợp
chấm dứt hợp đồng, các điều kiện, trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng bao gồm
các vấn đề cơ bản sau:
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hết thời hạn của hợp đồng đã
thỏa thuận hoặc hết thời kỳ gia hạn của hợp đồng đã thỏa thuận mà một trong hai
bên không muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng.
b) Một trong các bên vi phạm các
điều khoản cam kết của hợp đồng:
- Bên B không có đủ trang thiết
bị hoặc nhân lực để vận hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của hợp đồng theo
đúng các quy định;
- Bên B tuyên bố hoặc bị vỡ nợ,
phá sản hoặc không thể hoàn thành được trách nhiệm của mình theo hợp đồng;
- Bên B ngừng các hoạt động quản
lý của mình hoặc không thể vận hành toàn bộ hoặc phần lớn hệ thống theo đúng hợp
đồng;
- Bên A không hoàn thành nghĩa vụ
cung cấp ngân sách đầu tư cần thiết và hậu quả là bên B không thể hoàn thành
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký;
- Bên A không hoàn thành nghĩa vụ
thanh toán của mình.
c) Các trường hợp bất khả kháng
theo quy định.
2. Các quy định về trình tự thủ
tục chấm dứt hợp đồng.
Điều 16. Giải quyết tranh chấp
hợp đồng
Điều này quy định cách thức giải
quyết tranh chấp hợp đồng, ví dụ như:
1. Giải quyết tranh chấp trên
nguyên tắc hoà giải giữa hai bên.
2. Giải quyết tranh chấp thông
qua các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn.
3. Giải quyết tranh chấp thông
qua Toà án trong trường hợp cả hai cách giải quyết trên không thực hiện được.
Điều 17. Nhà thầu phụ
1. Quy định về lựa chọn nhà thầu
phụ
a) Nhà thầu phụ được sự đồng ý của
chủ sở hữu;
b) Nhà thầu phụ không cần sự đồng
ý của chủ sở hữu;
c) Việc lựa chọn nhà thầu phụ
không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và đơn vị quản lý, vận hành
hệ thống thoát nước đã được hai bên ký kết.
2. Bên B gửi cho bên A một danh
sách các tổ chức, cá nhân đề xuất làm nhà thầu phụ để thực hiện công việc liên
quan đến quản lý vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước theo yêu của hợp đồng.
Bên A sẽ xem xét thỏa thuận tính pháp lý và năng lực nhà thầu phụ do bên B đề
xuất.
Điều 18. Bảo hiểm hợp đồng
Quy định trách nhiệm bảo hiểm hợp
đồng của các bên. Ngay khi hợp đồng có hiệu lực, tuỳ theo nội dung công việc của
hợp đồng và sự thỏa thuận giữa 2 bên, mỗi bên có trách nhiệm ký kết hợp đồng bảo
hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm theo thời hạn và phương thức
do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Các hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp
đồng về bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Điều 19. Bảo lãnh hợp đồng
Quy định trách nhiệm của bên B đối
với việc bảo lãnh hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký kết, Bên B có trách nhiệm
bảo lãnh thực hiện hợp đồng thông qua một ngân hàng do 2 bên thoả thuận, bảo đảm
cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo nội dung hợp đồng đã ký với
bên A.
Điều 20. Luật áp dụng
Quy định Luật áp dụng đối với hợp
đồng.
Quy định việc quản lý, vận hành
và bảo dưỡng hệ thống thoát nước tuân theo các quy định của Nghị định
88/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật liên quan và theo các điều kiện cụ thể của
hợp đồng.
Điều 21: Trường hợp bất khả
kháng
Quy định các trường hợp bất khả
kháng bao gồm các hành động, sự kiện hoặc hoàn cảnh ngoài sự kiểm soát của các
bên có liên quan như:
1. Chiến tranh (được báo trước
hoặc xảy ra bất ngờ), hành động khủng bố, nổi loạn.
2. Cháy, nổ, bão lụt, động đất,
núi lửa, và các thiên tai bất thường khác.
3. Đình công, bãi công.
4. Sự cố ngừng cấp điện kéo dài.
5. Các nguyên nhân khác.
Điều 22. Các điều khoản khác
Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể của từng
địa phương để quy định các điều kiện khác có liên quan của hợp đồng.
Các tài liệu đính kèm
Đơn
vị thoát nước
(Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
sở hữu hệ thống thoát nước
(Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
HƯÓNG DẪN NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Ban hành theo Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 05 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIỂU
TƯỢNG ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC (NẾU CÓ)
HỢP
ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
Số........./...........
Hộ thoát nước...............................................................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ..................................................................................................................
..................................................................................................................................
MÃ
SỐ KHÁCH HÀNG
Địa chỉ đơn vị thoát nước
|
Phần I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Phần này liệt kê các căn cứ pháp
lý có liên quan làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước. Ví dụ như các Luật, Nghị định, các Thông tư,
Quyết định...
Phần II. CÁC CHỦ
THỂ HỢP ĐỒNG
Phần này liệt kê thông tin chi
tiết về các chủ thể hợp đồng (đơn vị thoát nước và hộ thoát nước).
Ví dụ : đại diện đơn vị thoát nước (gọi tắt là Bên A), đại diện hộ thoát nước
(gọi tắt là Bên B), chức vụ, địa chỉ cơ quan, giấy uỷ quyền, số tài khoản, Ngân
hàng giao dịch, mã số thuế , điện thoại, fax, email...
Phần III. NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A và bên B cùng thống nhất
ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với
các nội dung cơ bản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Quy định đối tượng của hợp đồng:
thoát nước và cung cấp dịch vụ thoát nước bảo đảm điều kiện chất lượng dịch vụ
cam kết.
Điều 2. Điểm đấu nối
Quy định vị trí, quy cách các điểm
đấu nối thoát nước mưa và nước thải.
Điều 3. Khối lượng nước thải
Quy định khối lượng nước thải
bình quân và khối lượng nước thải max trong ngày sử dụng nhiều nhất.
Điều 4. Chất lượng nước thải
Quy định cụ thể về quy chuẩn,
tiêu chuẩn nước thải áp dụng; Các giới hạn tối đa cho phép của nước thải ra về
nhiệt độ, các thành phần hoá học, hàm lượng cặn v.v...
Điều 5. Chất lượng dịch vụ
Quy định điều kiện chất lượng dịch
vụ cung cấp theo tiêu chuẩn và các thoả thuận riêng (nếu có).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
Bên A
Quy định các quyền và nghĩa vụ của
Bên A đã được quy định tại Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B
Quy định các quyền và nghĩa vụ của
Bên B đã được quy định tại Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Phí thoát nước, chi
phí dịch vụ khác
Quy định về mức phí thoát nước,
nguyên tắc áp dụng mức phí khi có quyết định điều chỉnh của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Điều 9. Sửa đổi hợp đồng
Quy định các trường hợp sửa đổi
hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Quy định các trường hợp chấm dứt
hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng
Quy định giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 12. Các thoả thuận khác
(nếu có)
Điều 13. Điều khoản chung
Quy định hiệu lực của hợp đồng
và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
Bên
cung cấp dịch vụ
(Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Khách
hàng sử dụng dịch vụ
(Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Kèm theo và là một phần không tách rời của hợp đồng dịch vụ thoát nước)
Phần 1. THÔNG TIN VỀ KHÁCH
HÀNG
1. Thông tin về hộ thoát nước
- Địa chỉ khách hàng:
- Địa chỉ sử dụng dịch vụ:
- Diện tích đất:
- Diện tích sàn công trình:
- Mục đích sử dụng công trình:
- Nước sạch sử dụng từ hệ thống
cấp nước tập trung:
- Mức sử dụng nước sạch bình
quân:
2. Thông tin về các điểm đấu nối
a) Điểm đấu nối 1:
- Vị trí:
- Kích thước đường cống loại vật
liệu:
- Lưu lượng xả bình quân:
- Lưu lượng xả max:
- Loại nước thải:
- Sơ đồ mặt bằng:
b) Điểm đấu nối 2:
c) Điểm đấu nối 3:
|
Ngày......tháng.......năm.........
Người thực hiện
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Phần 2. CÁC QUY ĐỊNH KHI THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
Căn cứ theo Nghị định số
88/2007/NĐ-CP, Quy định (quy chế) của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về hoạt
động thoát nước trên địa bàn tỉnh, phần này quy định cụ thể, chi tiết một số vấn
đề sau:
- Các hành vi bị cấm, xử lý vi
phạm
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
liên quan
- Điểm đấu nối
- Thỏa thuận đấu nối
- Miễn trừ đấu nối
- Tạm ngừng, ngừng dịch vụ thoát
nước
- Chấm dứt hợp đồng
- Sai sót, bồi thường thiệt hại
- Xác định khối lượng nước thải
thu phí
- Xác định hàm lượng chất gây ô
nhiễm thu phí
- Thanh toán phí thoát nước
- Bảo vệ hệ thống thoát nước
- Tranh chấp, xử lý vi phạm hợp
đồng
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Các quy định khác
Phần 3. THÔNG TIN ĐỂ GIAO DỊCH
VỚI ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
các đơn vị, bộ phận hoặc người có trách nhiệm của đơn vị thoát nước để khách
hàng sử dụng dịch vụ liên hệ cho các mục đích:
- Tư vấn, giải đáp thông tin
- Thông báo sự cố, hư hỏng tắc
nghẽn cống, ô nhiễm môi trường...
- Khiếu nại, tố cáo, giải quyết
vi phạm
- Giải đáp về hoá đơn, thanh
toán phí thoát nước
- Các vấn đề khác có liên quan