Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Số hiệu 35/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Huỳnh Thành Hiệp
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 35/2007/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước, ngày 20/5/1998; Luật Bảo vệ môi trường, ngày 19 /11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đối với nước thải công nghiệp:

a) Đối tượng nộp phí:

- Cơ sở sản xuất công nghiệp (bao gồm cả chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản, sản xuất rượu, bia, nước giải khát...).

- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề, cơ sở thuộc da, tái chế da.

- Cơ sở hoạt động giết mổ gia súc, cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung.

- Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy tập trung.

- Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.

- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống.

- Nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung.

b) Mức thu: Áp dụng theo quy định tại khoản 1, Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường. Riêng đối với các cơ sở sản xuất trong Khu Công nghiệp An Nghiệp do Công ty Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp (trực thuộc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh) thu.

2. Đối với nước thải sinh hoạt của hệ thống cung cấp nước tập trung:

a) Đối tượng nộp phí:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;

- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy;

- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;

 - Hộ gia đình;

- Các đối tượng khác.

b) Mức thu:

- Hộ gia đình; cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh: 245 đồng/m3.

- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác; các đối tượng khác: 375 đồng/m3.

[...]