Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành

Số hiệu 08/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/07/2010
Ngày có hiệu lực 19/07/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Võ Minh Chiến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2010/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THU PHÍ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định thu phí thoát nước và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đối tượng thu phí: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.

(Các đối tượng thuộc diện thu phí thoát nước theo quy định này không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng).

2. Mức thu phí thoát nước:

a) Hộ gia đình, cá nhân: 1.700 đ/m3;

b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.700 đ/m3;

c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 2.550 đ/m3;

d) Cơ sở sản xuất: 3.400đ/m3.

3. Đơn vị thu phí:

- Đối tượng sử dụng nước máy của Công ty TNHH 1 thành viên Cấp nước Sóc Trăng: Công ty TNHH 1 thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng hợp đồng với Công ty TNHH 1 thành viên Cấp nước Sóc Trăng thu thông qua hóa đơn tiền nước.

- Đối tượng tự khai thác, sử dụng nước ngầm: Công ty TNHH 1 thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng trực tiếp thu theo biên lai thu phí do cơ quan tài chính phát hành.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thoát nước: được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ và được để lại toàn bộ cho Công ty TNHH 1 thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng để trang trải cho hoạt động quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng.

5. Lộ trình thu phí: việc thu phí thoát nước theo quy định trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.

Hết thời hạn này, căn cứ theo tình hình thực tế, Công ty TNHH 1 thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng điều chỉnh mức thu phí thoát nước và lộ trình thu phí thoát nước cho giai đoạn tiếp theo, thông qua các Sở ngành chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2.

1. Căn cứ nội dung tại Điều 1 và pháp luật hiện hành, giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định thu phí thoát nước và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía nam);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- ĐB Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh
 (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Minh Chiến