ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2007/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 13 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VĂN HÓA THÔNG TIN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
33/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2001 -
2010 (điều chỉnh);
Theo đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 412/TTr-SKHĐT-VX ngày 01 tháng 6 năm 2006 về
việc xin phê duyệt quy hoạch ngành Văn hóa Thông tin tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
(đã chỉnh sửa, bổ sung),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
phê duyệt bản điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin
Đồng Nai đến năm 2010 với các nội dung chủ yếu sau:
1) Phương hướng, mục
tiêu phát triển văn hóa thông tin đến năm 2010
a) Quan điểm
phát triển:
Lấy tư tưởng chỉ đạo của Nghị quyết hội
nghị TW5 (khóa VIII) và chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
thực hiện Kết luận hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành TW Đảng (khóa IX) làm quan
điểm phát triển ngành Văn hóa Thông tin tỉnh Đồng Nai trong thời kỳ 2006 -
2010.
b) Phương hướng, mục tiêu chung:
Giai đoạn 2006 - 2010 toàn ngành văn hóa
thông tin tập trung thực hiện các mục tiêu như sau:
- Đảm bảo sự gắn kết giữa phát triển
kinh tế, xây dựng chỉnh đốn Đảng với không ngừng nâng cao văn hóa, tạo nên sự
phát triển đồng bộ của 3 lĩnh vực trên chính là điều kiện quyết định cho sự
phát triển sự nghiệp của ngành.
- Không ngừng phát triển và nâng cao chất
lượng hoạt động văn hóa thông tin: Đáp ứng yêu cầu vui chơi giải trí của nhân
dân. Sưu tầm, phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, chú trọng văn hóa dân tộc bản
địa Đồng Nai kết hợp với giao lưu văn hóa các nước trên thế giới.
- Hoàn chỉnh quy hoạch và từng bước tham
mưu xây dựng hệ thống công viên, tượng đài, tranh hoành tráng, nhà bia tưởng niệm
tại các địa danh có lịch sử văn hóa, cách mạng. Trùng tu tôn tạo các di tích đã
được xếp hạng, sưu tầm, bảo quản các di vật, hiện vật lịch sử, văn hóa.
- Triển khai sâu rộng và đạt hiệu quả
cao phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Xây dựng
đạo đức, lối sống đẹp, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh, đẩy lùi các tệ nạn
xã hội.
- Sắp xếp lại các doanh nghiệp trực thuộc
theo hướng đảm bảo năng động, hiệu quả trong cơ chế thị trường, tuân thủ sự quản
lý của ngành. Huy động mọi tiềm lực và lợi thế của địa phương để phát triển văn
hóa thông qua chủ trương xã hội hóa.
- Xây dựng chiến lược cán bộ và đào tạo
bồi dưỡng nguồn nhân lực. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, giữ vững trật tự
kỷ cương pháp luật đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa.
c) Mục tiêu cụ thể:
- Tập trung xây dựng, kiện toàn các hệ
thống thiết chế ngành văn hóa thông tin từ tỉnh đến huyện, thị, thành phố, xã,
phường và thị trấn.
+ Xây dựng và phát triển thư viện điện tử,
trung tâm thông tin triển lãm, nhà hát lớn, trung tâm chiếu phim, nhà tập luyện
và biểu diễn của 02 đoàn nghệ thuật, nhà văn hóa công nhân khu công nghiệp, củng
cố, nâng cấp Nhà Bảo tàng tỉnh thành bảo tàng loại I, xây dựng công trình Thế
giới Tuổi thơ (ở Nhơn Trạch).
+ 100% các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc và xã, phường, thị trấn có trung tâm văn hóa thông tin, thư viện, nhà
truyền thống, đội thông tin lưu động, đội văn nghệ.
- Quy hoạch và triển khai xây dựng hoàn
chỉnh hệ thống công viên văn hóa, cụm tranh hoành tráng, tượng đài lịch sử -
văn hóa, bia tưởng niệm, các di tích lịch sử văn hóa. Trùng tu, tôn tạo, chống
xuống cấp các di tích đã được xếp hạng.
- Thông qua đề án nâng cấp trường Trung
học Văn hóa - Nghệ thuật thành trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật. Tiếp tục
đào tạo nguồn nhân lực cho ngành, đảm bảo 100% cán bộ có trình độ, năng lực phù
hợp với sự phát triển của hệ thống thiết chế văn hóa ở từng cấp.
Cụ thể:
* Cấp tỉnh:
- Từ 80% - 90% cán bộ, công chức có
trình độ đại học, trên đại học chuyên ngành.
- Từ 10% - 20% cán bộ, công chức có
trình độ trung cấp.
- Đội Thông tin Lưu động tỉnh mỗi năm tổ
chức khoảng 120 buổi.
- Quy hoạch lại các cụm panô trong toàn
tỉnh.
- Đoàn Ca múa nhạc mỗi năm thực hiện khoảng
150 buổi diễn và xây dựng 10 chương trình nghệ thuật.
- Đoàn Nghệ thuật Cải lương mỗi năm thực
hiện khoảng 150 buổi diễn và 05 kịch bản.
- Đội Chiếu bóng Lưu động tỉnh mỗi năm tổ
chức khoảng 260 buổi chiếu.
- Phấn đấu 04 bản sách/đầu người.
- Tham mưu triển khai trùng tu, tôn tạo
các di tích lịch sử, cách mạng được xếp hạng trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục ổn định và phát triển các
doanh nghiệp ngành VHTT theo kế hoạch của Ban đổi mới doanh nghiệp và chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
* Cấp huyện, thị, thành phố:
- 70% cán bộ nghiệp vụ phòng VHXH, Trung
tâm VHTT - TT các huyện, thị xã và TP Biên hòa tốt nghiệp đại học chuyên ngành.
- 30% cán bộ có trình độ trung học
chuyên ngành, trung cấp chính trị.
- Đội Thông tin lưu động huyện, thị xã
Long Khánh, TP Biên Hòa tổ chức từ 60 - 80 buổi/năm.
- 100% các huyện, thị xã Long Khánh, TP
Biên Hòa đều có Trung tâm Văn hóa Thể thao và Thư viện hoàn chỉnh.
* Cấp xã, phường, thị trấn:
- 30% cán bộ văn hóa có trình độ đại học
trở lên.
- 70% cán bộ văn hóa xã, phường, thị trấn
có trình độ trung cấp chuyên ngành.
- 100% xã, phường, thị trấn có cụm panô.
- 100% các xã, phường, thị trấn có Trung
tâm VH-TT hoàn chỉnh.
- Trên 95% ấp, khu phố đạt danh hiệu “Ấp,
khu phố văn hóa”;
- 100% cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu cơ
quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt;
- Trên 90% gia đình đạt danh hiệu “Gia
đình văn hóa”;
- 50%- 60% xã, phường, thị trấn đạt danh
hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa;
- 80% xã, phường, thị trấn làm tốt công
tác phòng chống mại dâm, ma túy.
Ngoài ra trong quy hoạch cũng đề cập chi
tiết phương hướng nhiệm vụ hoạt động văn hóa, thông tin của cấp thành phố, thị
xã, huyện giai đoạn 2006-2010.
2) Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tổ chức quản lý, triển
khai thực hiện:
- Tiếp tục đưa tinh thần Nghị quyết TW5
(khóa VIII) vào cuộc sống, nhân rộng trong đời sống xã hội. Thực hiện tinh thần
Thông báo kết luận hội nghị lần thứ 10 BCH TW ( khóa IX).
- Thực hiện chương trình hành động của Sở
Văn hóa Thông tin Đồng Nai thực hiện Nghị quyết TW10 (khóa IX) và Chương trình
hành động của BCH Đảng bộ tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2006 - 2010).
- Nghiên cứu, rà soát tất cả các văn bản
pháp quy của Nhà nước về văn hóa, quản lý chặt chẽ các cơ sở hoạt động dịch vụ
văn hóa trên địa bàn. Tham mưu đề xuất biện pháp quản lý có hiệu quả các loại
hình dịch vụ văn hóa phù hợp với điều kiện phát triển và tình hình hiện nay.
- Đổi mới và đẩy mạnh hơn nữa các lĩnh vực
văn hóa thông tin theo hướng xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội trong và
ngoài nước để phát triển hoạt động văn hóa thông tin.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy hoạch, đề
án phát triển ngành Văn hóa - Thông tin, chú trọng đầu tư xây dựng các thiết chế
văn hóa cấp tỉnh và cơ sở. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho phát triển văn
hóa thông tin ở vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng - kháng chiến, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Nâng cao chất lượng hoạt động các thiết
chế văn hóa thông tin ở cơ sở, trước hết là nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên
môn, phát huy năng lực quản lý, điều hành và đổi mới nội dung phương pháp, tổ
chức thực hiện, bám sát yêu cầu của cơ sở, phục vụ đắc lực lợi ích, nhu cầu của
nhân dân địa phương theo tinh thần vì cơ sở và cho cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng đời sống
văn hóa ở cơ sở, xây dựng gia đình văn hóa, ấp, khu phố văn hóa. Nghiên cứu,
xây dựng kế hoạch mở rộng giao lưu văn hóa trong và ngoài nước.
- Tăng cường hơn nữa công tác quy hoạch
- đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, cán bộ hoạt động sự nghiệp của ngành đủ
năng lực và phẩm chất để hoàn thành nhiệm vụ.
b) Định hướng đầu tư giai đoạn
2006-2010:
- Các dự án cần tập trung đầu tư:
+ Đối với các công trình cấp tỉnh:
* Tập trung xây dựng nhà tập luyện biểu
diễn cho 02 đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp và hoàn thành công trình thư viện điện
tử.
* Đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa
thông tin - triển lãm, nhà hát lớn, trung tâm chiếu phim, trung tâm văn hóa cho
công nhân (tại Khu công nghiệp Biên Hòa), công trình Thế giới tuổi thơ (tại
Nhơn Trạch).
+ Đối với các công trình văn hóa cấp huyện
và xã, phường:
Xây dựng Trung tâm văn hóa thông tin -
thể thao các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
Triển khai xây dựng các trung tâm văn
hóa - thể thao của các xã, phường, thị trấn còn lại, để đảm bảo 100% các xã,
phường, thị trấn đều có trung tâm văn hóa gắn với sinh hoạt cộng đồng.
+ Đẩy mạnh công tác trùng tu, tôn tạo
các di tích lịch sử văn hóa, di tích cách mạng, các danh lam thắng cảnh gắn với
phát triển du lịch, với nguồn vốn ngân sách tỉnh và vốn của Chương trình mục
tiêu Quốc gia hàng năm, chú trọng tới nguồn kinh phí xã hội hóa của các thành
phần kinh tế và trong nhân dân.
- Nhu cầu vốn đầu tư:
+ Vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư cho các công trình chủ yếu:
1070 tỷ đồng.
(Phụ lục danh mục dự án đầu tư kèm theo
Quyết định này)
+ Giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư:
* Ngân sách tỉnh + TW: Đầu tư những hạng
mục chính các công trình văn hóa cấp tỉnh, khu Thế giới tuổi thơ, trùng tu các
di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp Quốc gia; hỗ trợ đầu tư Trung tâm
Văn hóa - Thể thao các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, thư viện,
siêu thị sách, trung tâm văn hóa thể thao xã phường, nhà văn hóa dân tộc…
* Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: Hỗ
trợ các công trình văn hóa cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa,
Trung tâm Văn hóa - Thể thao, thư viện, siêu thị và công trình văn hóa cấp xã,
phường, thị trấn.
* Nguồn xã hội hóa: Huy động vốn đầu tư
từ các cá nhân và các thành phần kinh tế để đầu tư một số hạng mục của dự án Thế
giới tuổi thơ, Trung tâm Chiếu phim tỉnh, Nhà hát lớn tỉnh, Nhà Thiếu nhi tỉnh,
các hạng mục phụ các di tích, danh thắng, công trình văn hóa thông tin cấp cơ sở,
siêu thị sách…
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Đồng Nai là
cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng, các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa để triển khai thực hiện quy hoạch.
Các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối
hợp, hỗ trợ Sở Văn hóa - Thông tin, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành
phố Biên Hòa về các lĩnh vực chuyên môn do ngành mình phụ trách để thực hiện
quy hoạch này.
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa xây dựng chương trình phát triển văn hóa - thông tin trên địa bàn
phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Văn hóa - Thông tin, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Thể dục - Thể thao, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Nội vụ, Ủy ban
Dân số Gia đình và Trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
DANH MỤC
ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM A, B, C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số
17/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT:Tỷ đồng
Danh mục
|
Địa điểm
|
T gian TK - TC
|
Tổng số công trình
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
NS tỉnh +TW
|
NS huyện
|
Huy động XHH
|
1. Dự án khởi
công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A/ Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn:
|
|
|
|
610.0
|
160.0
|
|
450.0
|
|
Tổng số dự án
|
|
|
01 Ctrình
|
|
|
|
|
|
1. Công trình
"Thế Giới Tuổi Thơ".
|
Xã Phước An và Long Thọ, huyện Nhơn Trạch
|
2007 - 2015
|
01 Ctr
|
610
|
160
|
|
450
|
|
B/ Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn:
|
|
|
|
257.5
|
159.5
|
43.0
|
55.0
|
|
Tổng số dự án
|
|
|
19 Ctrình
|
|
|
|
|
|
1. Trung tâm Thông
tin triển lãm tỉnh
|
Khu quy hoạch 54 ha TP Biên Hòa
|
2009 - 2012
|
01 Ctr
|
40
|
40
|
|
|
|
2. Trung tâm Chiếu
phim tỉnh
|
Khu quy hoạch 54 ha TP Biên Hòa
|
2010 - 2011
|
01 Ctr
|
20
|
|
|
20
|
|
3. Nhà Hát lớn tỉnh
|
Khu quy hoạch 54 ha TP Biên Hòa
|
2010 - 2011
|
01 Ctr
|
25
|
|
|
25
|
|
4. Nhà Thiếu nhi tỉnh
|
Khu quy hoạch 54 ha TP Biên Hòa
|
2008-2012
|
01 Ctr
|
30
|
20
|
|
10
|
|
5. Trung tâm VHTT -
TT huyện Long Thành
|
Thị trấn Long Thành
|
2006 - 2007
|
01 Ctr
|
15
|
9
|
6
|
|
|
6. Trung tâm VHTT -
TT huyện Cẩm Mỹ
|
Thị trấn Cẩm Mỹ
|
2007 - 2008
|
01 ctr
|
15
|
9
|
6
|
|
|
7. Trung tâm VHTT -
TT huyện Xuân Lộc
|
Thị trấn Gia Ray
|
2008 - 2010
|
01 Ctr
|
15
|
9
|
6
|
|
|
8. Trung tâm VHTT -
TT huyện Thống Nhất
|
Thị trấn Dầu Giây
|
2007 - 2008
|
01 Ctr
|
15
|
9
|
6
|
|
|
9. Trung tâm VHTT -
TT huyện Tân Phú
|
Thị trấn Tân Phú
|
2006 - 2008
|
03 Ctr
|
28
|
17
|
11
|
|
|
Thư viện huyện Tân
Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà truyền thống huyện
Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Trung tâm VHTT -
TT TP Biên Hòa
|
TP Biên Hòa
|
2008 - 2009
|
01 Ctr
|
10
|
6
|
4
|
|
|
11. Nâng cấp sửa chữa
TT.VHTT - TT thị xã Long Khánh
|
TT.VHTT - TT thị xã Long Khánh
|
2007 - 2009
|
01 Ctr
|
10
|
6
|
4
|
|
|
12. Nhà Tập luyện, biểu
diễn (Đoàn Cải lương)
|
TP Biên Hòa
|
2006 - 2007
|
01 Ctr
|
11
|
11
|
|
|
|
13. Thư viện Điện tử
|
Thư viện tỉnh
|
2005 - 2006
|
01 Ctr
|
10.5
|
10.5
|
|
|
|
14. Mộ Cự Thạch -
Hàng Gòn
|
Hàng Gòn - Long Khánh
|
2006 - 2007
|
01 Ctr
|
1.1
|
1.1
|
|
|
|
15. Đình An Hòa
|
Xã An Hòa-Long Thành
|
2006 - 2007
|
01 Ctr
|
0.9
|
0.9
|
|
|
|
16. Nguyễn Đức Ứng
|
Long Phước- Long Thành
|
2006 - 2008
|
01 Ctr
|
3
|
3
|
|
|
|
17. Địa Đạo Phước An
|
Xã Phước An - Long Thành
|
2006 - 2010
|
01 Ctr
|
8
|
8
|
|
|
|
C/ Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn
|
|
|
141 Ctrình
|
202.5
|
93.0
|
77.4
|
32.1
|
|
1/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
21 phường xã của TP Biên Hòa
|
2006 - 2010
|
21 Ctr
|
29.4
|
10.5
|
12.9
|
6
|
|
2/ Thư viện thị xã
Long Khánh
|
Thị xã Long Khánh
|
2008 - 2010
|
01 Ctr
|
3
|
2
|
1
|
|
|
3/ Nhà Thiếu nhi thị
xã Long Khánh
|
phường Xuân Bình - thị xã LK
|
2006 - 2008
|
01 Ctr
|
9
|
6
|
3
|
|
|
4/ Xây dựng Trung tâm
VHTT - TT cơ sở
|
11 phường, xã thuộc thị xã LK
|
2006 - 2010
|
11 Ctr
|
13.2
|
5.5
|
5.5
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5/ Xây dựng siêu thị
sách
|
Thị xã Long Khánh
|
2007 - 2008
|
01 Ctr
|
2
|
0
|
|
2
|
( Doanh nghiệp + XHH)
|
6/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
15 xã thuộc huyện Long Thành
|
2006 - 2010
|
15 Ctr
|
18
|
7.5
|
7.5
|
3
|
|
7/ Xây dựng Trung
tâm VHTT cơ sở
|
12 xã thuộc huyện Nhơn Trạch
|
2006 - 2010
|
12 Ctr
|
14.4
|
6
|
6
|
2.4
|
|
8/ Xây dựng Nhà truyền
thống huyện Nhơn Trạch
|
Khu di tích địa đạo Phước An
|
2006
|
01 Ctr
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
9/ Xây dựng Thư viện
huyện Nhơn Trạch
|
Huyện Nhơn Trạch
|
2007
|
01 Ctr
|
3
|
2
|
1
|
|
|
10/ Xây dựng Trung
tâm VHTT cơ sở
|
07 xã thuộc huyện Vĩnh Cửu
|
2006 - 2010
|
07 Ctr
|
8.4
|
3.5
|
3.5
|
1.4
|
|
11/ Xây dựng Nhà
truyền thống huyện Vĩnh Cửu
|
Thị trấn Vĩnh An
|
2007 -2010
|
01 Ctr
|
3
|
2
|
1
|
|
|
12/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
10 xã thuộc huyện Trảng Bom
|
2006 -2008
|
10 Ctr
|
12
|
5
|
5
|
2
|
|
13/ Xây dựng Trung
tâm VHTT cơ sở
|
10 xã thuộc huyện Thống Nhất
|
2006 - 2010
|
10 Ctr
|
12
|
5
|
5
|
2
|
|
14/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
12 xã thuộc huyện Xuân Lộc
|
2006 - 2010
|
12 Ctr
|
14.3
|
6
|
6
|
2.3
|
|
15/ Xây dựng công
viên văn hóa, khu vui chơi giải trí
|
Hồ Núi Le - Núi Gia Lào
|
2010
|
01 Ctr
|
9
|
6
|
3
|
|
|
16/ Xây dựng Siêu thị
sách huyện Xuân Lộc
|
Thị trấn Gia Ray
|
2010
|
01 Ctr
|
3
|
|
|
3
|
(Doanh nghiệp + XHH)
|
17/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
09 xã thuộc huyện Cẩm Mỹ
|
2006 - 2010
|
09 Ctr
|
10.8
|
4.5
|
4.5
|
1.8
|
|
18/ Xây dựng Thư viện
huyện Cẩm Mỹ
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2007 - 2008
|
01 Ctr
|
3
|
2
|
1
|
|
|
19/ Xây dựng Nhà
truyền thống huyện Cẩm Mỹ
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2007 - 2008
|
01 Ctr
|
3
|
2
|
1
|
|
|
20/ Xây dựng Trung
tâm VHTT - TT cơ sở
|
8 xã thuộc huyện Định Quán
|
2006 - 2010
|
08 Ctr
|
9.6
|
4
|
4
|
1.6
|
|
21/ Xây dựng Nhà Văn
hóa Châu Mạ
|
Ấp Hiệp Nghĩa, TT Định Quán
|
2006
|
01 Ctr
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
22/ Xây dựng TT.VHTT
- TT cơ sở
|
12 xã thuộc huyện Tân Phú
|
2006 - 2010
|
12 Ctr
|
14.4
|
6
|
6
|
2.4
|
|
23/ Mộ Đoàn Văn Cự
|
TP Biên Hòa
|
2007
|
01 Ctr
|
3
|
3
|
|
|
|
24/ Nhà Xanh
|
TP Biên Hòa
|
2007
|
01 Ctr
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
25/ Di tích Thành
Biên Hòa (Thành Kèn)
|
TP Biên Hòa
|
2008 - 2010
|
01 Ctr
|
2
|
2
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
161 Ctrình
|
1,070.0
|
412.5
|
120.4
|
537.1
|
|
* Chú thích:
1/ Tổng số vốn:
- Tổng số công trình:
161 công trình.
- Tổng vốn đầu tư:
1070 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh +
TW: 38,55%, khoảng 412,5 tỷ đồng.
- Vốn huyện, thị xã,
TP: 11,25%, khoảng 120,4 tỷ đồng.
- Xã hội hóa: 50,2 %,
khoảng 537,1 tỷ đồng.