UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1693/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng
06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1505/TTr-SCT, ngày 22/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư Pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693 /QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH
LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
1
|
Thông báo hoạt động bán hàng đa
cấp
|
2
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo
|
II
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm:
|
1
|
Cấp Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
PHẦN II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH
LONG
STT
|
Tên TTHC
|
Số hồ sơ của
TTHC (1)
|
Quyết định đã
công bố TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC (2)
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
1
|
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
|
T-VLG– 192144 -TT
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày
29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
2
|
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp
|
T-VLG– 192145
- TT
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày
29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
3
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất.
|
T-VLG– 192148
- TT
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày
29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
4
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách,
nát.
|
T-VLG– 192155
- TT
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày
29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693 /QĐ-UBND,
ngày 11/11/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp:
|
1
|
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
|
2
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo
|
II
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm:
|
1
|
Cấp Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
1. Thông báo hoạt động bán hàng
đa cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và
hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ
sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
* Hồ sơ thông báo hoạt động bán
hàng đa cấp:
- Thông báo hoạt
động bán hàng đa cấp (theo mẫu
M-10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT,
ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương );
- Bản sao
được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
các tài liệu nêu tại khoản 2 Điều 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 24/2014/TT-BCT,
ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương:
+ Tài
liệu tại khoản 2 Điều 2 gồm có: Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ hệ
thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Tài liệu
tại khoản 3 Điều 3 gồm có: các
tài liệu quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 2 có xác nhận của Cục Quản
lý cạnh tranh gồm: Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; Chương trình trả thưởng trong đó
nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác
cho người tham gia bán hàng đa cấp; Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt
động; Bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho
người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của
hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều
kiện tại địa phương (nếu có).
* Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông
báo hoạt động bán hàng đa cấp:
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng
đa cấp theo mẫu M-10A của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Các tài liệu có nội dung thay đổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Thông tư số
24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số
24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo
hoạt động bán hàng đa cấp.
- Phi, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày
30/7/2014);
+ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
(mẫu M-10);
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ
thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu M-10A );
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa
cấp.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): ………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số: …………………
Do:
……………………………………………………………………………………………...
Cấp lần đầu ngày:
………………../…………./……………………………………………...
Lần thay đổi gần nhất:
………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Fax:
………………………………………….
Email (nếu có):
…………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………..
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số: …………………………………………………
Do: ………………………………………………. Cấp
ngày: ………/………../…………. ....
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú): ………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp số: ……………………………..
Do: …………………………………………………… Cấp lần
đầu ngày: ……../…../….......
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày
………………………………………………………
Thông báo hoạt động bán hàng đa
cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………..…như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: ………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp
tại địa phương (nếu có): …………………….…
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email: ……………………………
3. Người liên hệ: …………………………………. Điện
thoại: ……………………………..
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa
phương: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
5. Văn bản, tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy
đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm
theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi: ……………………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có:
…………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số: …………………
Do: ………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………………../
…………./………………………………………………
Lần thay đổi gần nhất:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax:
……………………………………………
Email (nếu có): …………………………………………………………………………………
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp
tại địa phương (nếu có): ………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ………………………………………………….
Do: ……………………………………………. Cấp ngày:
………/………../…………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú): ………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp số: ………………………………
Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
…../…../……. ……
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày
………………………………………………………
Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông
báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ
sơ hoạt động bán hàng đa cấp số ………….. của ……………. ngày … tháng … năm ……
Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ
hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………..
như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ sung
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. Lý do sửa đổi, bổ sung
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
III. Văn bản, tài liệu kèm theo
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy
đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm
theo.
|
Đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết
quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người
nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản
qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ
sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
+ Thông báo
tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo mẫu M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng
Bộ Công Thương;
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Nội dung, chương trình, kịch bản,
tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;
+ Danh sách báo cáo viên tại hội nghị,
hội thảo, đào tạo;
+ Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong
trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội
thảo;
+ Trong trường hợp hội nghị, hội thảo,
đào tạo có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP,
doanh nghiệp bổ sung:
Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương
thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;
Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng
cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật, gồm một hoặc một số
giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực
phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo,
sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Thông tư số
24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 của Thông tư số
24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo
tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (Theo
mẫu M-12 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ
Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa
cấp.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): ……………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): ………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số: ………………
Do:
……………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày:
……………./…………./………………………………………………
Lần thay đổi gần nhất:
……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax:
………………………………………
Email (nếu có):
……………………………………………………………………………
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp
tại địa phương (nếu có): ……………………
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………..
Quốc tịch:
…………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số: ……………………………………………
Do: ………………………………………………. Cấp
ngày: ………/………../……….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú): …………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp số: …………………………
Do: ………………………………………… Cấp lần đầu
ngày: ………../……../………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày
…………………………………………………
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………………… với nội dung như sau:
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo:
………………………………………………………
2. Thời gian:
……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo tại địa phương: ……………………….
4. Nội dung:
……………………………………………………………………………….
5. Văn bản, tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Người liên hệ: ……………………………… Điện
thoại: ……………………………
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy
đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm
theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết
quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người
nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản
qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ
sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện (theo
quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014)
* Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014;
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014;
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (Theo quy định
tại Điều 11 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: : Tổ
chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm.
- Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn)/người
(theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Theo mẫu 01a, 01b tại phụ lục 4, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(mẫu số 01a)
+ Danh sách đối
tượng tham gia xác nhận kiến thức (mẫu
số 01b)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 11 Thông tư tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên (gồm cả kiến thức chung và kiến thức
chuyên ngành).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn thực phẩm.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP) (1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
.......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với
cá nhân) số........................, cấp ngày...........tháng..........năm.........,
nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi / Tôi đã
hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của
Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (2) gửi kèm theo - Mẫu
số 01b).
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)(3)
|
* Ghi chú:
- (1): Ghi tên cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP (do Bộ Công Thương chỉ định/Sở công Thương);
- (2): Chỉ áp dụng cho các tập thể,
không áp dụng cho cá nhân
- (3): Cá nhân chỉ ký và ghi rõ
họ, tên
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm
cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-UBND, ngày
11/11 /2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
1
|
T-VLG– 192144 -TT
|
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
2
|
T-VLG– 192145
- TT
|
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
3
|
T-VLG– 192148
- TT
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất.
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|
4
|
T-VLG– 192155
- TT
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách,
nát.
|
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày
14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày
30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp;
|