ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1693/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
01 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC LĨNH VỰC VIỆC LÀM, BẢO TRỢ XÃ HỘI TIẾP NHẬN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
343/QĐ-LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH
ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 71/TTr-SLĐTBXH, ngày 21/06/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định danh mục TTHC, quy trình
nội bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội bao gồm: 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc
làm được tiếp nhận và trả kết quả tại Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện (Phụ lục 1,2 kèm theo); 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ
xã hội tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã (Phụ lục 3,4 kèm theo);
03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã (Phụ lục 5 kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục thủ tục hành
chính số thứ tự số 06, 07 mục II, phụ lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND
ngày 05/06/2019 của UBND tỉnh.
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính số thứ tự 06, 07, 08, Phụ lục số II, mục II Quyết định
số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh.
Căn cứ quyết định này, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải
quyết từng thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
chủ trì xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với
04 thủ tục hành chính được công bố kèm theo quyết định này, trong thời hạn chậm
nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Tổ chức
chính trị - xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC
LÀM ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số:1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực việc làm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
13 ngày làm việc:
Trong đó:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
(Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội): 08 ngày làm việc.
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam): 05
ngày làm việc.
|
Ngân hàng chính sách xã hội
nơi thực hiện dự án
|
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thực hiện dự án.
|
Không
|
Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quy quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ- CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Những nội dung của TTHC được
thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày
30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2.
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
13 ngày làm việc:
Trong đó:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
(Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội): 08 ngày làm việc.
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam): 05
ngày làm việc.
|
Ngân hàng chính sách xã hội
nơi thực hiện dự án
|
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thực hiện dự án.
|
Không
|
- Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ- CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2Q22/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Những nội dung của TTHC được
thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày
30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC
LÀM ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CẤP HUYỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
13 ngày làm việc:
Trong đó:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
(Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội): 08 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 05 ngày
làm việc.
|
Ngân hàng chính sách xã hội cấp
huyện nơi thực hiện dự án
|
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án.
|
Không
|
- Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ- CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Những nội dung của TTHC được
thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày
30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
13 ngày làm việc:
Trong đó:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
(Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội): 08 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 05 ngày
làm việc.
|
Ngân hàng chính sách xã hội cấp
huyện nơi thực hiện dự án
|
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án.
|
Không
|
- Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Những nội dung của TTHC được
thực hiện tại số thứ tự 4, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày
30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
- Trường hợp có khiếu nại:
73 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 68 ngày làm việc; UBND cấp huyện:
5 ngày làm việc
- Trường hợp không có khiếu
nại: 63 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 58 ngày làm việc; UBND cấp
huyện: 5 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-
2025
- Thông tư số 02/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
tại Mục 1, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH.
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
thường xuyên hằng năm
|
- Trường hợp có khiếu nại:
15 ngày làm việc.
- Trường hợp không có khiếu
nại: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-
2025
- Thông tư số 02/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
tại Mục 2, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH.
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
- Trường hợp có khiếu nại:
15 ngày làm việc.
- Trường hợp không
có khiếu nại: 05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-
2025
- Thông tư số 02/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
tại Mục 3, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH.
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật cư trú
- Luật Bảo hiểm y tế
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-
2025
- Thông tư số 02/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
tại Mục 4, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH.
|
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục
hành chính “ Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo định kỳ hằng năm”
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Công dân/Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp);
- Kiểm tra, quét, scan và lưu
hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý;
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận)
|
Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- In Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước 2
|
Ban chỉ đạo rà soát cấp xã chủ
trì, phối hợp với Trưởng thôn/ Tổ trưởng tổ dân phố và rà soát viên lập danh
sách hộ gia đình cần rà soát, gồm:
+ Hộ gia đình có Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1;
+ Hộ gia đình thuộc danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm
rà soát
|
UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
10 ngày làm việc
|
Lập danh sách hộ gia đình cần
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 3
|
Tổ chức rà soát, thu thập thông
tin, tính điểm và phân loại hộ gia đình
|
UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
30 ngày làm việc
|
- Phân loại hộ gia đình theo
danh sách rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo,hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 4
|
Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
|
UBND cấp xã, phường, thị trấn (BCĐ rà soát cấp xã, công chức LĐTBXH,
Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
|
07 ngày làm việc
|
- Lập biên bản cuộc họp (02 bản)
|
|
Bước 5
|
- UBND cấp xã niêm yết, thông
báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
Công chức LĐTBXH
|
03 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã (có văn bản công khai niêm yết và kết thúc thời gian niêm yết
công khai)
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã
|
|
Bước 6
|
Trường hợp có khiếu nại của người
dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa
hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 03 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
10 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã (có văn bản công khai niêm yết và kết thúc thời gian niêm yết
công khai)
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã
|
|
Bước 7
|
Công chức LĐTBXH tổng hợp báo
cáo kết quả trình Lãnh đạo cấp xã văn bản báo cáo xin ý kiến UBND cấp huyện về
kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
|
Công chức LĐTBXH
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản báo cáo kết quả xin ý
kiến Chủ tịch UBND cấp huyện được dự thảo chuyển Lãnh đạo UBND xã
|
|
Bước 8
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được ký duyệt chuyển
Văn thư UBND xã
|
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản lấy số,
đóng dấu, phát hành văn bản chuyển UBND cấp huyện
|
Văn thư UBND xã/cán bộ được phân công
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản đã chuyển UBND cấp
huyện
|
|
Bước 10
|
Văn thư UBND cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được tiếp nhận chuyển
lãnh đạo UBND huyện
|
|
Bước 11
|
Lãnh đạo UBND huyện chuyển
phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được tiếp nhận chuyển
đến phòng chuyên môn
|
|
Bước 12
|
- Phân công xử lý hồ sơ
- Thẩm định, dự thảo văn bản,
trình lãnh đạo phòng duyệt trình ký
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
03 ngày làm việc
|
- Đã chuyển, phân công cán bộ
xử lý.
- Văn bản đề nghị, trình Lãnh
đạo UBND cấp huyện.
|
|
Bước 13
|
Ký duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính chuyển văn thư/ cán bộ được phân công
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được ký duyệt chuyển
văn thư phát hành
|
|
Bước 14
|
Lấy số, đóng dấu, phát hành
văn bản gửi UBND cấp xã
|
Văn thư UBND huyện/ cán bộ được phân công
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được lấy số, đóng dấu,
gửi UBND cấp xã
|
|
Bước 15
|
Văn thư UBND xã tiếp nhận kết
quả của UBND cấp huyện, chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
Văn thư UBND cấp xã/ Cán bộ được phân công
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được tiếp nhận chuyển
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước 16
|
Lãnh đạo UBND cấp xã chuyển
công chức LĐTBXH
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản được chuyển đến cán bộ
chuyên môn
|
|
Bước 17
|
Công chức LĐTBXH soạn thảo dự
thảo Quyết định công nhận danh sách hộ gia đình trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức LĐTBXH
|
02 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định công nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo được chuyển Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
|
Bước 18
|
Ký duyệt kết quả chuyển văn
thư để vào số, đóng dấu
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết TTHC đã được
ký duyệt:
- Quyết định công nhận cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
- Cấp giấy chứng nhận cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 20
|
Văn thư UBND cấp xã lấy số,
đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho Công chức LĐTBXH
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Đã chuyển kết quả giải quyết
TTHC:
- Quyết định công nhận cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
- Cấp giấy chứng nhận cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 20
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
|
0,5 ngày làm việc
|
Thông báo cho tổ chức/công
dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
- Trường hợp có khiếu nại:
73 ngày làm việc . Trong đó UBND cấp xã 68 ngày làm việc; UBND cấp huyện:
5 ngày làm việc
- Trường hợp không có khiếu
nại: 63 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 58 ngày làm việc; UBND cấp
huyện: 5 ngày làm việc.
|
|
2. Thủ tục
hành chính “ Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Công dân/Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp)
- Kiểm tra; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp
trực tuyến).
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
- In Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước 2
|
Tổ chức rà soát, thu thập
thông tin, tính điểm và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo thống nhất kết quả
rà soát
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- Thu thập thông tin, tính điểm
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
|
|
Bước 3
|
UBND cấp xã niêm yết, thông
báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi
rà soát.
|
|
Bước 4
|
Trường hợp có khiếu nại của
người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn
hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 03 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi
rà soát.
|
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo trình lãnh đạo UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều kiện
theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định công nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã.
|
|
Bước 6
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Quyết định được ký duyệt chuyển
Văn thư UBND xã
|
|
Bước 7
|
Văn thư UBND cấp xã lấy số, đóng
dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Đã chuyển kết quả giải quyết
TTHC: Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
|
Bước 8
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Thông báo cho tổ chức/công
dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
- Trường hợp không có khiếu
nại: 05 ngày làm việc.
- Trường hợp có khiếu nại:
15 ngày làm việc.
|
|
3. Thủ tục
hành chính “ Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng
năm”
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Công dân/Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp)
- Kiểm tra; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp
trực tuyến).
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết);
|
|
Bước 2
|
Tổ chức rà soát, thu thập
thông tin, tính điểm và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo thống nhất kết quả
rà soát
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- Thu thập thông tin, tính điểm
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
|
|
Bước 3
|
UBND cấp xã niêm yết, thông
báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo sau khi rà soát.
|
|
Bước 4
|
Trường hợp có khiếu nại của
người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn
hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 03 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo sau khi rà soát.
|
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết
định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trình lãnh đạo
UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp
xã có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định công nhận
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã.
|
|
Bước 6
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Quyết định được ký duyệt chuyển
Văn thư UBND xã
|
|
Bước 7
|
Văn thư UBND cấp xã lấy số,
đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Đã chuyển kết quả giải quyết
TTHC: Quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 8
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Thông báo cho tổ chức/công
dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
- Trường hợp không có khiếu
nại: 05 ngày làm việc.
- Trường hợp có khiếu nại:
15 ngày làm việc.
|
|
4. Thủ tục
hành chính “ Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình”
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Công dân/Hộ gia đình có Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 ban hành tại Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp)
- Kiểm tra; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp
trực tuyến).
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết);
|
|
Bước 2
|
Rà soát, thu thập thông tin,
tính điểm và phân loại hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
Danh sách hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
|
Bước 3
|
UBND cấp xã niêm yết, thông
báo công khai kết quả rà soát hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
có mức sống trung bình trong thời gian 05 ngày làm việc.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sau khi rà soát.
|
|
Bước 4
|
Trường hợp có khiếu nại của
người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã
- BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp
kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sau khi rà soát.
|
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết
định công nhận danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
có mức sống trung bình trình lãnh đạo UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều
kiện theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Công chức LĐTBXH cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định công nhận
hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình được
chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã.
|
|
Bước 6
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định được ký duyệt chuyển
Văn thư UBND xã
|
|
Bước 7
|
Văn thư UBND cấp xã lấy số,
đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Đã chuyển kết quả giải quyết
TTHC: Quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
|
Bước 8
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Thông báo cho tổ chức/công
dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Trường hợp có khiếu nại:
15 ngày làm việc.
- Trường hợp không có khiếu
nại: 12 ngày làm việc.
|
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Số TT công bố QĐ Cấp tỉnh
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
1.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh trong năm
|
Thực hiện thay thế bằng TTHC
(công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ
hằng năm)
|
Số thứ tự số 06, mục II, phụ
lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019. Số thứ tự 6, Phụ lục số
II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh
|
|
2.
|
Công nhận hộ thoát nghèo, họ
thoát cận nghèo trong năm
|
Thực hiện thay thế bằng TTHC
(Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trong năm)
|
Số thứ tự số 07, mục II, phụ
lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 Số thứ tự 7, Phụ lục số
II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh
|
|
3.
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế
|
Thực hiện thay thế bằng TTHC
(Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình)
|
Số thứ tự số 08, mục II, phụ
lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019. Số thứ tự 8, Phụ lục số
II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh.
|
|