Quyết định 1691/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Số hiệu 1691/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/04/2021
Ngày có hiệu lực 12/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Trọng Đông
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1691/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN GIA LÂM

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2021; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 843/TTr- STNMT-CCQLĐĐ ngày 04/02/2021, Tờ trình bổ sung số 1550/TTrBS-STNMT-CCQLĐĐ ngày 11/3/2021 và Tờ trình bổ sung số 2192/TTrBS-STNMT-CCQLĐĐ ngày 01/4/2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Gia Lâm (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 tỷ lệ 1/5.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Gia Lâm, được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 04/02/2021), với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2021:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

1

Đất nông nghiệp

NNP

5,063.68

43.39

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2,671.35

22.89

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2,203.47

18.88

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1,345.07

11.52

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

455.56

3.90

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

29.05

0.25

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

217.77

1.87

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH

344.87

2.95

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6,537.94

56.01

2.1

Đất quốc phòng

CQP

130.93

1.12

2.2

Đất an ninh

CAN

3.63

0.03

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

39.02

033

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

109.68

0.94

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

228.74

1.96

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

429.18

3.68

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

-

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1,935.20

16.58

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3.41

0.03

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8.70

007

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

158.62

1.36

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

51.80

0.44

 

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

1.89

002

 

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0.16

0.00

 

Đất giao thông

DGT

1,161.98

9.96

 

Đất thủy lợi

DTL

529.70

4.54

 

Đất công trình năng lượng

DNL

3.44

0.03

 

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0.92

0.01

 

Đất chợ

DCH

14.59

0.12

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

2.36

0.02

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

14.90

0.13

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1,387.48

11.89

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

810.74

6.95

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

24.06

0.21

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2.89

0.02

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

-

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

34.85

0.30

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

107.66

0.92

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

10.90

0.09

2,21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

13.89

0.12

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

9.06

0.08

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

26.13

0.22

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

860.11

7.37

2,25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

338.76

2.90

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

17.77

0.15

2.27

Đất công trình công cộng khác

DCK

13.77

0.12

2.28

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

4.00

0.03

3

Đất chưa sử dụng

CSD

69.62

0.60

b) Danh mục các Công trình, dự án:

Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 kèm theo. (105 dự án với diện tích 893,03ha).

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Gia Lâm có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2021, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Gia Lâm đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2021.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND huyện Gia Lâm:

a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.

đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2021.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

b) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2021.

[...]