Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2016 quy định chi tiết Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1671/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2016
Ngày có hiệu lực 17/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1671/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2015-2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thtướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Theo đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính tại Tờ trình s 1705/TTr-LSNN&PTNT-TC ngày 06/5/2016 về việc quy định chi tiết thực hiện một số điều tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phvề chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định chi tiết thực hiện một số điều tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với nội dung như sau:

1. Tinh trâu, bò, lợn tham gia phối giống nhân tạo

1.1. Loại tinh được hỗ trợ

a) Tinh lợn, bao gồm: Tinh lợn Móng cái và tinh lợn ngoại cấp bố mẹ (Yorshire, Landrace, Duroc, Pietrain, VCN, tổ hợp lai giữa các giống đã nêu).

b) Tinh trâu, bò bao gồm: Tinh trâu nội; tinh trâu Murah, tinh bò Zebu sản xuất trong nước; tinh trâu, bò thịt cao sản nhập khẩu; tinh bò sữa.

1.2. Đơn giá hỗ trợ

a) Đối với tinh lợn: Tinh lợn Móng cái 50.000 đồng/liều 30ml. Tinh lợn ngoại phối với lợn nội 50.000 đồng/liều 30ml. Tinh lợn ngoại phối với lợn lai 70.000 đồng/liều 50ml. Tinh lợn ngoại phối với lợn ngoại 100.000 đồng/liều 80ml.

b) Đối với tinh trâu, bò: Tinh trâu nội, tinh trâu Murah sản xuất trong nước là 30.000 đồng/liều; tinh bò Zebu sản xuất trong nước là 28.000 đồng/liều; tinh trâu, bò thịt cao sản nhập khẩu là 150.000 đồng/liều; tinh bò sữa 150.000 đồng/liều.

1.3. Mức hỗ trợ

a) Tinh lợn: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh theo số lượng thực tế liều tinh sử dụng, nhưng không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm.

b) Tinh trâu, bò và vật tư phối giống nhân tạo: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh (tinh đông lạnh) và vật tư phối giống nhân tạo (Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản hoặc ống dẫn tinh) theo số lượng thực tế vật tư phối giống nhân tạo sdụng, nhưng không quá 02 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.

2. Vật tư phối giống nhân tạo đối với trâu, bò

2.1. Loại vật tư: Nitơ, găng tay, dẫn tinh quản hoc ống dẫn tinh.

2.2. Đơn giá: Nitơ lỏng 33.000 đồng/lít; găng tay 5.000 đồng/cái; dẫn tinh quản (hoặc ống dẫn tinh) 5.000 đồng/chiếc.

2.3. Mức hỗ trợ:

a) Nitơ lng dùng để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển: Theo thực tế sử dụng, nhưng không quá 250lít/năm/bình 35 lít.

b) Nitơ lỏng dùng để vận chuyển tinh đi phối giống: Theo thực tế sử dụng, nhưng không quá 1,5 lít/01 con bò cái hướng thịt có chửa, không quá 03 lít/01 con trâu cái có chửa và không quá 02 lít/01 con bò cái hướng sữa có chửa.

c) Găng tay, dẫn tinh quản hoặc ống dẫn tinh: Phù hợp theo số liều tinh sử dụng, mỗi liều tinh sdụng tương ứng với 01 cái găng tay và 01 dẫn tinh quản hoặc ống dẫn tinh.

[...]