ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1671/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ
trình số 822/TTr-SDL ngày 01 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế (Phần I. Danh mục TTHC tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính “Hỗ
trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (1.010087)” tại
Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế (chuẩn hóa).
Điều 3. Sở Du lịch có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào
Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn
vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II. Nội
dung cụ thể của TTHC tại phụ lục kèm theo).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thủ tục hành chính số 1, 2 và 3 tại Phụ lục của
Quyết định này thay thế cho thủ tục hành chính số 1, 2 và 3 tại Phụ lục Quyết định
số 3376/QĐ-UBND, ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; có hiệu lực đến hết
ngày 31/12/2023.
2. Thủ tục số 4 và 5 tại Phụ lục của Quyết định này
thay thế cho thủ tục số 4 và 5 tại Phụ lục Quyết định số 3376/QĐ-UBND, ngày
31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: CVP và các PCVP;
- TTPVHCC, Cổng TTĐT, CV: CN, KSTT;
- Lưu: VT, KN2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Mã số TTHC)
|
TTHC 4 tại chỗ
|
Thời gian giải
quyết
(ngày)
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa (2.001628)
|
|
10 ngày làm việc
|
3.000.000 đồng/giấy
phép
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021 sửa
đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành. (có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023)
|
2.
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (2.001616)
|
X
|
05 ngày làm việc
|
1.500.000 đồng/giấy
phép
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
3.
|
Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (2.001622)
|
X
|
05 ngày làm việc
|
2.000.000 đồng/giấy
phép
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
4.
|
Thủ tục Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch
vụ lữ hành (2.001611)
|
X
|
05 ngày làm việc
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL, ngày 30 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2021.
|
5.
|
Thủ tục Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể (2.001589)
|
|
05 ngày làm việc
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Ghi chú:
- Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (2.001628); Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa (2.001616); Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(2.001622) thay đổi yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (mức ký quỹ từ
100.000.000 đồng thành 20.000.000. Có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023. Kể từ
ngày 01/01/2024 quay lại mức ký quỹ 100.000.000 đồng).
- Thủ tục Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ
lữ hành (2.001611); Thủ tục Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
trong trường hợp doanh nghiệp giải thể (2.001589) thay đổi thời gian đăng tải
thông tin quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ từ 60 ngày xuống còn
30 ngày (sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch và trang mạng quản
lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ).
Phần
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của
Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc
hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác
phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Phí, lệ phí: Phí 3.000.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa (Theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng; (có hiệu
lực đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định tại Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày
28/10/2021 sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành). Kể từ ngày 01/01/2024, mức ký quỹ được thực hiện theo
quy định tại Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người
giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021 sửa đổi
bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành. (có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023).
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại :...............................…- Fax
:........................................................
Website :..................................... -
Email :......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức
danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số:................ cấp ngày: …../….../….. Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................
.................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số................. cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc
bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của
Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
Phí, lệ phí: Phí 1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng; (có hiệu
lực đến hết ngày 31/12/2023 căn cứ Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021
sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành). Kể từ ngày 01/01/2024, mức ký quỹ được thực hiện theo quy định tại
Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người
giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021 sửa đổi
bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành. (có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023).
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax
:.......................................................
Website :................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:………………
........................................ Giới tính
:............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc
tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số:................cấp ngày: …../….../….. Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số................. cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
.......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của
Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của
doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
Phí, lệ phí: Phí 2.000.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng; (có hiệu
lực đến hết ngày 31/12/2023 căn cứ Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021
sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành). Kể từ ngày 01/01/2024, mức ký quỹ được thực hiện theo quy định tại
Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người
giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP, ngày 28/10/2021 sửa đổi
bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành. (có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023).
Mẫu
số 05
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI
ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax
:.......................................................
Website :................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:………………
........................................ Giới tính
:............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc
tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số:................cấp ngày: …../….../….. Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số................. cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
.......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬ
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ
quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở
Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông tin điện tử của Sở
Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp
được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của
Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã
được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký
quỹ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL, ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2021.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Thừa Thiên Huế,
ngày....tháng.....năm......
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
.................................................................
................................................................................................................................
Tên giao dịch:
.................................................................................................
Tên viết tắt:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp: ……………..
Giới tính: ........ Chức danh:
............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngày … tháng … năm ….…
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành:
............................................................................................................
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ
đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền
ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký
quỹ.
5. Thủ tục Thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan
nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở
Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông tin điện tử của Sở
Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp
được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của
Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã
được cấp.
(3) Quyết định giải thể, biên bản họp của doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh
nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo
liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL, ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2021.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Thừa Thiên Huế,
ngày....tháng.....năm......
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
.................................................................
................................................................................................................................
Tên giao dịch: .................................................................................................
Tên viết tắt:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp: ……………..
Giới tính: ........ Chức danh:
............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
do Sở Du lịch Thừa Thiên Huế cấp ngày … tháng … năm ….…
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành:
........................................................................................................................
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ
đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có
công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký
quỹ.