Quyết định 1663/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1663/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 26/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1663/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
Nội dung báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với cuộc kiểm toán thực hiện theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cuộc kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng chưa công khai.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Kế hoạch kiểm toán các cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cuộc kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng chưa công khai.
2. Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán, biên bản kiểm tra, đối chiếu với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của kiểm toán viên chưa công khai.
3. Nội dung báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước chưa công khai.
4. Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán chưa công khai.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Tổng Kiểm toán Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ
TƯỚNG |