ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1661/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 28 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN KRÔNG NĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP
ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của UBND huyện Krông
Năng tại Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 11/01/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 13/5/2019 và Công văn số
1467/STNMT-CCQLĐĐ ngày 24/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi
tiết tại Phụ lục số 01);
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
2. Vị trí, diện tích các loại đất,
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ
lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của huyện Krông Năng do UBND huyện xác lập ngày 11/01/2019; UBND huyện
Krông Năng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Năng
Theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày
02/02/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này,
UBND huyện Krông Năng có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các
khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo
phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát,
kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các
công trình, dự án theo quy định.
Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Krông
Năng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Năng; Thủ trưởng đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (Trung.07b)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
Phụ lục số 01: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Krông Năng
(Kèm
theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích hiện trạng năm 2015 (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020
|
Cấp tính phân bổ (ha)
|
Cấp huyện xác định (ha)
|
Tổng cộng
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
TỔNG DTTN
(1+2+3)
|
|
61.461,37
|
100,00
|
|
|
61.461,37
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
55.109,00
|
89,66
|
54.529,00
|
|
54.528,94
|
88,72
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.876,71
|
3,05
|
1.751,00
|
|
1.750,76
|
2,85
|
|
Trong, đó: đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
1.674,77
|
2,72
|
1.674,77
|
|
1.674,72
|
2,72
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
2.889,15
|
4,70
|
2.210,00
|
|
2.210,00
|
3,60
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
41.408,42
|
67,37
|
41.230,00
|
-77,00
|
41.153,40
|
66,96
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
4.498,68
|
7,32
|
4.467,00
|
|
4.467,00
|
7,27
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
35,04
|
0,06
|
45,53
|
|
46,00
|
0,07
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
3.966,23
|
6,45
|
4.394,00
|
|
4.394,00
|
7,15
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
434,43
|
0,71
|
429,20
|
|
429,19
|
0,70
|
1.8
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
2,00
|
77,00
|
78,60
|
0,13
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
4.650,00
|
7,57
|
5.988,00
|
|
5.988,43
|
9,74
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
20,26
|
0,03
|
592,00
|
|
592,00
|
0,96
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,26
|
0,00
|
1,26
|
|
1,60
|
0,00
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
30,00
|
|
30,00
|
0,05
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
14,24
|
0,02
|
39,10
|
|
38,94
|
0,06
|
2.5
|
Đất cơ sở SX phi
nông nghiệp
|
SKC
|
37,73
|
0,06
|
54,00
|
|
53,53
|
0,09
|
2.6
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
10,20
|
|
10,20
|
0,02
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.201,50
|
3,58
|
2.721,00
|
|
2.721,00
|
4,43
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn
hóa
|
DVH
|
2,48
|
0,00
|
25,16
|
|
25,16
|
0,04
|
-
|
Đất cơ sở Y tế
|
DYT
|
4,47
|
0,01
|
17,00
|
-9,00
|
8,44
|
0,01
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo
|
DGD
|
78,69
|
0,13
|
89,00
|
5,00
|
93,56
|
0,15
|
-
|
Đất cơ sở thể dục
- thể thao
|
DTT
|
27,77
|
0,05
|
37,00
|
3,00
|
40,15
|
0,07
|
2.8
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
49,89
|
0,08
|
49,89
|
|
49,89
|
0,08
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
4,21
|
0,01
|
12,22
|
|
12,61
|
0,02
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.065,22
|
1,73
|
1.149,00
|
|
1.149,30
|
1,87
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
97,43
|
0,16
|
101,00
|
2,00
|
103,00
|
0,17
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
10,40
|
0,02
|
20,73
|
|
20,41
|
0,03
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,54
|
0,00
|
0,74
|
|
0,83
|
0,00
|
2.14
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
5,23
|
0,01
|
6,41
|
|
6,79
|
0,01
|
2.15
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa
|
NTD
|
178,37
|
0,29
|
200,31
|
|
199,90
|
0,33
|
2.16
|
Đất sản xuất VLXD,
làm đồ gốm
|
SKX
|
1,54
|
0,00
|
|
|
21,61
|
0,04
|
2.17
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
31,14
|
0,05
|
|
|
48,78
|
0,08
|
2.18
|
Đất khu vui chơi,
giải trí
|
DKV
|
|
|
|
|
13,09
|
0,02
|
2.19
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
0,73
|
0,00
|
2.20
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
|
SON
|
931,54
|
1,52
|
|
|
914,22
|
1,49
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1.702,22
|
2,77
|
944,00
|
|
944,00
|
1,54
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
2.480,00
|
4,04
|
2.480,00
|
|
2.480,00
|
4,04
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
53.880,35
|
|
1
|
Khu vực chuyên trồng
lúa nước
|
KVL
|
|
|
|
|
1.380,20
|
2,56
|
2
|
Khu vực chuyên trồng
cây công nghiệp lâu năm
|
KVN
|
|
|
|
|
29.096,34
|
54,00
|
3
|
Khu vực rừng phòng
hộ
|
KPH
|
|
|
|
|
4.466,70
|
8,29
|
4
|
Khu vực rừng đặc dụng
|
KDD
|
|
|
|
|
46,00
|
0,09
|
5
|
Khu vực rừng sản xuất
|
KSX
|
|
|
|
|
4.394,44
|
8,16
|
6
|
Khu vực công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
KKN
|
|
|
|
|
30,00
|
0,06
|
7
|
Khu đô thị - thương
mại - dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
|
694,49
|
1,29
|
8
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
|
|
49,89
|
0,09
|
9
|
Khu ở, làng nghề sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
|
|
|
|
13.722,29
|
25,47
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên
Phụ lục số 02: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh
quy hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Năng
(Kèm
theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Năng
|
Xã Dliê Ya
|
Xã Ea Tóh
|
Xã Ea Tam
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Tam Giang
|
Xã Ea Puk
|
Xã Ea Dăh
|
Xã Ea Hồ
|
Xã Phú Xuân
|
Xã Cư Klông
|
Xã Ea Tân
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.090,53
|
129,46
|
61,34
|
63,01
|
107,52
|
30,67
|
43,65
|
263,07
|
104,43
|
50,84
|
38,06
|
142,48
|
56,00
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
20,34
|
1,03
|
2,24
|
0,10
|
10,61
|
0,42
|
2,46
|
0,21
|
2,48
|
-
|
0,20
|
0,39
|
0,20
|
|
Tr. đó: đất
chuyên lúa nước
|
LUC/PNN
|
19,03
|
0,83
|
2,14
|
0,10
|
10,61
|
-
|
2,46
|
0,21
|
2,48
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
316,02
|
3,85
|
6,72
|
0,90
|
20,37
|
0,20
|
1,82
|
141,04
|
33,04
|
1,00
|
2,54
|
82,49
|
22,06
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
744,36
|
123,63
|
52,38
|
61,96
|
68,68
|
30,05
|
39,36
|
12L82
|
67,98
|
49,84
|
35,32
|
59,60
|
33,74
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
2,37
|
-
|
-
|
-
|
2,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
4,87
|
-
|
-
|
-
|
4,87
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS/PNN
|
2,57
|
0,95
|
-
|
0,05
|
0,62
|
-
|
0,02
|
-
|
0,93
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
330,43
|
0,37
|
3,00
|
-
|
-
|
15,50
|
2,80
|
155,17
|
153,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
9,17
|
0,37
|
3,00
|
-
|
-
|
3,00
|
2,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2 2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
12,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2 3
|
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/CLN
|
29,31
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29,31
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2 4
|
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất trồng cây hàng năm khác
|
RSX/HNK
|
90,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2 5
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
RSX/CLN
|
189,45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
155,17
|
34,28
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
2,43
|
0,64
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,19
|
-
|
-
|
-
|
1,07
|
0,03
|
0,50
|
Phụ
lục số 03: Diện tích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Năng
(Kèm theo Quyết định
số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Năng
|
Xã Dliê Ya
|
Xã Ea Tóh
|
Xã Ea Tam
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Tam Giang
|
Xã Ea Puk
|
Xã Ea Dăh
|
Xã Ea Hồ
|
Xã Phú Xuân
|
Xã Cư Klông
|
Xã Ea Tân
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
758,22
|
12,36
|
178,32
|
-
|
37,97
|
14,82
|
0,93
|
175,05
|
9,37
|
-
|
0,26
|
329,06
|
0,08
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
510,82
|
8,63
|
178,29
|
-
|
14,65
|
-
|
0,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
308,45
|
-
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
43,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43,15
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
153,46
|
8,63
|
-
|
-
|
14,65
|
-
|
0,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
129,38
|
-
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
314,21
|
-
|
178,29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
135,92
|
-
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
247,40
|
3,73
|
0,03
|
-
|
23,32
|
14,82
|
0,13
|
175,05
|
9,37
|
-
|
0,26
|
20,61
|
0,08
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
182,73
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
174,09
|
-
|
-
|
-
|
8,64
|
-
|
2.2
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
12,90
|
1,90
|
-
|
-
|
11,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
28,74
|
1,71
|
0,03
|
-
|
10,12
|
3,64
|
-
|
0,16
|
1,47
|
-
|
0,26
|
11,27
|
0,08
|
-
|
Đất cơ sở văn
hóa
|
DVH
|
1,60
|
-
|
-
|
-
|
1,60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo
|
DGD
|
1,77
|
-
|
-
|
-
|
1,00
|
0,46
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,26
|
0,05
|
-
|
-
|
Đất cơ sở thể dục
- thể thao
|
DTT
|
4,56
|
1,71
|
-
|
-
|
1,35
|
-
|
-
|
-
|
0,80
|
-
|
-
|
0,70
|
-
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
9,54
|
-
|
0,03
|
-
|
0,47
|
3,18
|
-
|
0,16
|
0,67
|
-
|
-
|
4,99
|
0,04
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
11,24
|
-
|
-
|
-
|
5,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,50
|
0,04
|
-
|
Đất bưu chính viễn
thông
|
DBV
|
0,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,03
|
-
|
2.4
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
16,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,61
|
0,13
|
0,80
|
7,00
|
-
|
-
|
0,27
|
-
|
2.5
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,03
|
0,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
1,25
|
-
|
-
|
-
|
0,29
|
0,68
|
-
|
-
|
0,25
|
-
|
-
|
0,03
|
-
|
2.7
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,09
|
0,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,99
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
0,19
|
-
|
-
|
0,30
|
-
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
1,17
|
-
|
-
|
-
|
0,05
|
0,56
|
-
|
-
|
0,46’
|
-
|
-
|
0,10
|
-
|
2.10
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
2,69
|
-
|
-
|
-
|
1,36
|
1,33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|