Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ các sở, ban, ngành tỉnh phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 1659/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/08/2022
Ngày có hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Trung Hoàng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1659/QĐ-UBND

 Trà Vinh, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC CÁC BỘ TIÊU CHÍ: XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 20/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 401/TTr-SNN ngày 02/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ các sở, ban, ngành tỉnh phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm

1. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan xây dựng hướng dẫn thực hiện cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025.

2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí được phân công, đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch hàng năm, thẩm định kết quả thực hiện và xác nhận các tiêu chí đã đạt theo quy định.

3. Điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành, đơn vị gắn với xây dựng nông thôn mới theo các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025.

4. Định kỳ hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Đơn vị phụ trách chủ trì hướng dẫn thực hiện

Đơn vị phối hợp, hướng dẫn hỗ trợ thực hiện

Đơn vị xác nhận tiêu chí

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Xây dựng

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

 2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

≥90%

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

 

100% sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó có 70% cứng hóa

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

≥60%

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Riêng đối với vùng sản xuất tập trung đạt 100%

80%

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

Các xã có hơn 3 trường

100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các xã có từ 3 trường trở xuống

100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1

6

Cơ sở vật chất văn hoá

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn theo quy hoạch hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: Tổng diện tích từ 1000 m2 trở lên và có các bộ phận phụ trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, hệ thống thoát nước, thiết bị PCCC và có Ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa bàn các xã có diện tích chợ dưới 1000 m2 nhưng đảm bảo đầy đủ các công trình phụ trợ thì vẫn xem xét, công nhận đạt tiêu chí.

Đạt

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Công Thương

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Thông tin và Truyền thông

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Sở Xây dựng

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥80%

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người), cụ thể:

- Năm 2021: ≥50 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2022: ≥53 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2023: ≥56 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2024: ≥59 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2025: ≥62 triệu đồng/người/năm;

Đạt mức quy định hàng năm

Cục Thống kê

- Sở Nông nghiệp và PTNT

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Cục Thống kê

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

Đạt theo mức quy định của Bộ Lao động, Thương binh và XH

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥70%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Liên đoàn Lao động tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥25%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

Đạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Liên minh Hợp tác xã tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

≥01 sản phẩm chủ lực được thực hiện truy xuất nguồn gốc và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

≥01

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Đạt

Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

≥98%

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2

Đạt

Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

Đạt

Trung tâm học tâm cộng đồng được đánh giá/xếp loại

Tốt

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

≥80%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

Sở Y tế

- Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Y tế

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

≤19%

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥50%

16

Văn hoá

Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

≥80%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17

Môi trường và An toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

≥ 45%

(≥ 30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

≥95%

Sở Tài nguyên và Môi trường

- Sở Nông nghiệp và PTNT

- Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥2m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥85%

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

≥70%

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥70%

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥30%

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥50%

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Sở Nội vụ

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Sở Tư pháp

 

18.5 Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn thành cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển ấp

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

Bộ Chỉ huy Quân sự

 

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Bộ Chỉ huy Quân sự

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]