Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021
Số hiệu | 1659/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phan Đình Phùng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016 ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 - 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 637/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021.(có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em tỉnh Phú Yên góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.
a) Đối tượng được hỗ trợ 100% gồm trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh thuộc diện: Con hộ nghèo, cận nghèo; con mồ côi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; con thương binh, liệt sĩ, có công cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; là đồng bào dân tộc thiểu số; có hộ khẩu cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực III (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020) và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020).
b) Đối tượng tự nguyện là trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại điểm a khoản 1.
2. Thời gian thụ hưởng, định mức sữa và hình thức hỗ trợ
a) Thời gian thụ hưởng: Các đối tượng được hỗ trợ uống sữa trong 3 năm học (9 tháng/năm, gồm 36 tuần) như sau:
- Năm học 2018-2019: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016 ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 - 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 637/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021.(có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em tỉnh Phú Yên góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.
a) Đối tượng được hỗ trợ 100% gồm trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh thuộc diện: Con hộ nghèo, cận nghèo; con mồ côi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; con thương binh, liệt sĩ, có công cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; là đồng bào dân tộc thiểu số; có hộ khẩu cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực III (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020) và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020).
b) Đối tượng tự nguyện là trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại điểm a khoản 1.
2. Thời gian thụ hưởng, định mức sữa và hình thức hỗ trợ
a) Thời gian thụ hưởng: Các đối tượng được hỗ trợ uống sữa trong 3 năm học (9 tháng/năm, gồm 36 tuần) như sau:
- Năm học 2018-2019: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo.
- Năm học 2019-2020: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1.
- Năm học 2020-2021: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo, học sinh lớp 1 và lớp 2.
b) Định mức sữa: Mỗi trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 được uống sữa 03 lần/tuần theo năm học, mỗi lần uống một hộp sữa tươi tiệt trùng có đường 180ml (mỗi trẻ uống 108 hộp/năm).
c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho nhà trường mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh để mua sữa tại công ty sữa trúng thầu theo quy định.
a) Đối tượng được hỗ trợ 100%: Ngân sách địa phương hỗ trợ là 65%, công ty sữa hỗ trợ là 35%.
b) Đối tượng tự nguyện
Địa bàn |
Ngân sách địa phương |
Gia đình học sinh |
Đơn vị cung ứng sữa |
Đô thị |
15% |
50% |
35% |
Đồng bằng |
35% |
30% |
35% |
Miền núi |
55% |
10% |
35% |
Trong đó: Đô thị gồm phường của thành phố, thị xã và thị trấn của các huyện đồng bằng; đồng bằng gồm các xã của thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng và thị trấn của 3 huyện miền núi; miền núi gồm các xã của 3 huyện miền núi.
c) Ngân sách địa phương gồm: Ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố), theo tỷ lệ:
- Huyện miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách huyện hỗ trợ 30%.
- Huyện đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện hỗ trợ 50%.
- Thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ 70%.
Kinh phí thực hiện khoảng 117.018 triệu đồng, trong đó:
Nội dung kinh phí |
Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
|||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Kinh phí gia đình học sinh |
Đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ |
||
Kinh phí mua sữa |
116.188 |
24.737 |
21.355 |
29.430 |
40.666 |
Kinh phí thực hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
830 |
560 |
270 |
|
|
Cộng |
117.018 |
25.297 |
21.625 |
29.430 |
40.666 |
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Phù hợp với quy định về sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường theo Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế.
6. Hình thức lựa chọn đơn vị cung ứng sữa
Tổ chức đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung ứng sữa cho Chương trình (sau đây gọi là Chương trình) theo quy định pháp luật, với điều kiện đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ kinh phí cho Chương trình ít nhất là 35%.
Hợp đồng được thực hiện trong cả giai đoạn 2018 – 2021 (từ năm học 2018 – 2019 đến hết năm học 2020 – 2021) theo giá trúng thầu.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình, thành lập tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các chương trình, đề án liên quan;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng sữa cho Chương trình theo quy định pháp luật; căn cứ kết quả đấu thầu các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh ký hợp đồng và thanh toán trực tiếp với nhà thầu (đơn vị trúng thầu);
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế để triển khai Chương trình tại các trường học; chỉ đạo các trường học cho trẻ uống sữa đúng quy định;
- Thống kê, quản lý số lượng học sinh được hưởng lợi ích từ Chương trình;
- Tổ chức triển khai thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc dùng sữa hàng ngày cho trẻ và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình;
- Tổ chức quán triệt, triển khai, tập huấn và học tập kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các bộ phận tham gia thực hiện Chương trình;
- Thực hiện công tác tổng hợp, tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2021;
- Phối hợp sở, ngành, các đơn vị có liên quan đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nội dung của Chương trình; cử thành viên tham gia tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình khi được yêu cầu;
- Phối hợp với Sở Công thương cung cấp danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào Chương trình;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tập huấn, tuyên truyền, tư vấn kiến thức sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục về dinh dưỡng, các nhiệm vụ của Chương trình;
- Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục trong việc đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình vào cuối năm 2021.
- Phối hợp với Sở Y tế cung cấp danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào Chương trình;
- Tổ chức quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát sữa được tham gia Chương trình trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Y tế xử lý sự cố về mất an toàn thực phẩm do sữa học đường gây ra trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế để thực hiện Chương trình, đảm bảo 100% trẻ em khó khăn, trẻ em ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn được hưởng các quyền lợi của Chương trình.
Vận động các tổ chức trong nước và ngoài nước đóng góp vào Chương trình;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối đảm bảo ngân sách cho các hoạt động của Chương trình và các chương trình liên quan đến dinh dưỡng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, ban, ngành theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương đồng thời chỉ đạo các Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về Chương trình; tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng sữa góp phần nâng cao thể lực, tầm vóc cho trẻ em;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về lợi ích của sử dụng sữa cho trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Thường xuyên cập nhật thông tin Chương trình trên cổng giao tiếp điện tử tỉnh và các tạp chí, đặc san truyền thông và xã hội.
8. Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình thể dục thể thao trong nhà trường nhằm phát huy hiệu quả Chương trình cho học sinh trên địa bàn, đảm bảo mục tiêu tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung Chương trình tại địa bàn;
- Sử dụng nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình cho học sinh trên địa bàn;
- Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì lập dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế số lượng trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.
- Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế số lượng trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.
- Huy động các nguồn lực khác tại địa bàn để thực hiện có hiệu quả Chương trình;
- Lồng ghép quản lý, đánh giá nội dung Chương trình là một phần trong hoạt động Y tế trường học;
- Định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình ở địa phương; báo cáo về Sở Y tế và Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ giữa năm học và cuối năm học;
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường mẫu giáo và tiểu học tổ chức cho học sinh uống sữa theo Chương trình.
- Chủ động tham gia thực hiện Chương trình;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt chú trọng vai trò và lợi ích của việc sử dụng sữa cho trẻ cho các thành viên, hội viên của tổ chức mình và người dân;
- Theo dõi, giám sát hoạt động Chương trình;
- Vận động các tầng lớp quần chúng, nhân dân ủng hộ chương trình.
11. Báo Phú Yên, Đài phát thanh – Truyền hình Phú Yên
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tuyên truyền kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và sự chỉ đạo của UBND tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình một cách sâu, rộng trong các tầng nhân dân.
- Đảm bảo thực hiện các tiêu chí lựa chọn của Chương trình theo đúng quy định;
- Đảm bảo các điều kiện để triển khai hiệu quả Chương trình;
- Phối hợp các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện Chương trình.
Các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoach này./.
SỐ LƯỢNG LƯỢT TRẺ MẪU GIÁO, HỌC SINH LỚP
1, LỚP 2 THAM GIA UỐNG SỮA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Năm học |
Số lượt học sinh thụ hưởng |
Trong đó |
||||
Đô thị |
Đồng bằng |
Miền núi |
Xã đặc biệt khó khăn |
Diện chính sách |
|||
|
Cộng 3 năm |
153.294 |
37.649 |
62.122 |
13.679 |
26.866 |
12.978 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
15.868 |
4.293 |
10.061 |
|
845 |
669 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
16.541 |
1.557 |
14.302 |
|
|
682 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
14.275 |
1.707 |
12.179 |
|
|
389 |
4 |
Huyện Tuy An |
18.655 |
1.659 |
8.421 |
|
7.505 |
1.070 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
14.325 |
|
2.339 |
5.369 |
4.557 |
2.060 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
16.171 |
|
2.972 |
4.469 |
4.336 |
4.394 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
11.525 |
|
1.849 |
3.841 |
3.780 |
2.055 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
17.479 |
5.379 |
5.339 |
|
5.843 |
918 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
28.455 |
23.054 |
4.660 |
|
|
741 |
A |
Năm học 2018-2019 |
34.392 |
9.225 |
13.536 |
3.044 |
5.729 |
2.858 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
3.643 |
1.210 |
2.214 |
|
90 |
129 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
3.779 |
390 |
3.227 |
|
|
162 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
2.995 |
420 |
2.498 |
|
|
77 |
4 |
Huyện Tuy An |
3.830 |
391 |
1.710 |
|
1.558 |
171 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
3.262 |
|
547 |
1.204 |
1.050 |
461 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
3.745 |
|
715 |
963 |
984 |
1.083 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
2.598 |
|
460 |
877 |
831 |
430 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
3.677 |
1.187 |
1.110 |
|
1.216 |
164 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
6.863 |
5.627 |
1.055 |
|
|
181 |
B |
Năm học 2019-2020 |
52.025 |
12.663 |
21.103 |
4.647 |
9.217 |
4.395 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
5.359 |
1.283 |
3.456 |
|
446 |
174 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
5.525 |
503 |
4.780 |
|
|
242 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
4.928 |
603 |
4.214 |
|
|
111 |
4 |
Huyện Tuy An |
6.298 |
572 |
2.829 |
|
2.513 |
384 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
4.839 |
|
794 |
1.832 |
1.530 |
683 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
5.573 |
|
1.017 |
1.512 |
1.466 |
1.578 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
3.891 |
|
626 |
1.303 |
1.280 |
682 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
5.885 |
1.784 |
1.813 |
|
1.982 |
306 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
9.727 |
7.918 |
1.574 |
|
|
235 |
C |
Năm học 2020-2021 |
66.877 |
15.761 |
27.483 |
5.988 |
11.920 |
5.725 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
6.866 |
1.800 |
4.391 |
|
309 |
366 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
7.237 |
664 |
6.295 |
|
|
278 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
6.352 |
684 |
5.467 |
|
|
201 |
4 |
Huyện Tuy An |
8.527 |
696 |
3.882 |
|
3.434 |
515 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
6.224 |
|
998 |
2.333 |
1.977 |
916 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
6.853 |
|
1.240 |
1.994 |
1.886 |
1.733 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
5.036 |
|
763 |
1.661 |
1.669 |
943 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
7.917 |
2.408 |
2.416 |
|
2.645 |
448 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
11.865 |
9.509 |
2.031 |
|
|
325 |
KINH PHÍ MUA SỮA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA
HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Năm học |
Tổng kinh phí thực hiện |
Trong đó |
||||||
Ngân sách |
Đối tượng tự nguyện |
Đối tượng hỗ trợ 100% |
Kinh phí gia đình học sinh |
Kinh phí đơn vị cung ứng sữa |
|||||
Đô thị |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||||||
A |
B |
1=2+7+8 |
2=3+4+5+6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Cộng toàn tỉnh |
116.188 |
46.092 |
4.280 |
16.480 |
5.702 |
19.630 |
29.430 |
40.666 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
12.027 |
3.903 |
488 |
2.669 |
|
746 |
3.915 |
4.209 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
12.537 |
4.307 |
177 |
3.794 |
|
336 |
3.842 |
4.388 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
10.820 |
3.617 |
194 |
3.231 |
|
192 |
3.416 |
3.787 |
4 |
Huyện Tuy An |
14.139 |
6.647 |
189 |
2.234 |
|
4.225 |
2.544 |
4.949 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
10.858 |
6.119 |
|
620 |
2.238 |
3.260 |
939 |
3.800 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
12.257 |
6.952 |
|
788 |
1.863 |
4.301 |
1.015 |
4.290 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
8.735 |
4.966 |
|
491 |
1.601 |
2.875 |
712 |
3.057 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
13.248 |
5.359 |
612 |
1.416 |
|
3.331 |
3.252 |
4.637 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
21.567 |
4.222 |
2.621 |
1.236 |
|
365 |
9.796 |
7.549 |
A |
Năm học 2018-2019 |
26.067 |
10.139 |
1.049 |
3.591 |
1.269 |
4.231 |
6.805 |
9.124 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
2.761 |
833 |
138 |
587 |
|
108 |
962 |
966 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
2.864 |
980 |
44 |
856 |
|
80 |
882 |
1.002 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
2.270 |
748 |
48 |
663 |
|
38 |
727 |
795 |
4 |
Huyện Tuy An |
2.903 |
1.350 |
44 |
454 |
|
852 |
537 |
1.016 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
2.472 |
1.391 |
|
145 |
502 |
744 |
216 |
865 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
2.839 |
1.609 |
|
190 |
401 |
1.018 |
236 |
993 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
1.969 |
1.109 |
|
122 |
366 |
621 |
171 |
689 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
2.787 |
1.109 |
135 |
294 |
|
680 |
702 |
975 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
5.202 |
1.009 |
640 |
280 |
|
89 |
2.372 |
1.821 |
B |
Năm học 2019-2020 |
39.432 |
15.681 |
1.440 |
5.598 |
1.937 |
6.706 |
9.950 |
13.801 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
4.062 |
1.368 |
146 |
917 |
|
305 |
1.272 |
1.422 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
4.188 |
1.444 |
57 |
1.268 |
|
119 |
1.278 |
1.466 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
3.735 |
1.241 |
69 |
1.118 |
|
55 |
1.187 |
1.307 |
4 |
Huyện Tuy An |
4.774 |
2.243 |
65 |
750 |
|
1.427 |
860 |
1.671 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
3.668 |
2.065 |
|
211 |
764 |
1.090 |
319 |
1.284 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
4.224 |
2.400 |
|
270 |
630 |
1.500 |
346 |
1.478 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
2.949 |
1.676 |
|
166 |
543 |
967 |
241 |
1.032 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
4.461 |
1.811 |
203 |
481 |
|
1.127 |
1.088 |
1.561 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
7.373 |
1.434 |
900 |
418 |
|
116 |
3.359 |
2.580 |
C |
Năm học 2020-2021 |
50.689 |
20.272 |
1.792 |
7.291 |
2.496 |
8.693 |
12.676 |
17.741 |
1 |
Huyện Đông Hòa |
5.204 |
1.702 |
205 |
1.165 |
|
333 |
1.681 |
1.821 |
2 |
Huyện Phú Hòa |
5.485 |
1.882 |
75 |
1.670 |
|
137 |
1.683 |
1.920 |
3 |
Huyện Tây Hòa |
4.814 |
1.627 |
78 |
1.450 |
|
99 |
1.502 |
1.685 |
4 |
Huyện Tuy An |
6.463 |
3.054 |
79 |
1.030 |
|
1.946 |
1.146 |
2.262 |
5 |
Huyện Sơn Hòa |
4.717 |
2.663 |
|
265 |
973 |
1.425 |
404 |
1.651 |
6 |
Huyện Sông Hinh |
5.194 |
2.943 |
|
329 |
831 |
1.783 |
433 |
1.818 |
7 |
Huyện Đồng Xuân |
3.817 |
2.182 |
|
202 |
692 |
1.287 |
299 |
1.336 |
8 |
Thị xã Sông Cầu |
6.001 |
2.438 |
274 |
641 |
|
1.524 |
1.462 |
2.100 |
9 |
Thành phố Tuy Hòa |
8.993 |
1.780 |
1.081 |
539 |
|
160 |
4.065 |
3.148 |
KINH PHÍ CHI KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Đơn vị/địa phương |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chia ra theo nguồn |
Chia ra theo năm và nội dung chi |
||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Chi phí thực hiện đấu thầu |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
|||
|
CỘNG TOÀN TỈNH |
560 |
560 |
270 |
260 |
190 |
190 |
190 |
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
560 |
560 |
|
260 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Huyện Đông Hòa |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
3 |
Huyện Phú Hòa |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
4 |
Huyện Tây Hòa |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
5 |
Huyện Tuy An |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
6 |
Huyện Sơn Hòa |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
7 |
Huyện Sông Hinh |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
8 |
Huyện Đồng Xuân |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
9 |
Thị xã Sông Cầu |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
10 |
Thành phố Tuy Hòa |
|
|
30 |
|
10 |
10 |
10 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
Năm học |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chia ra |
|||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Gia đình học sinh |
Đơn vị cung ứng sữa |
||
Sở Giáo dục và đào tạo |
560 |
560 |
|
|
|
2018-2019 |
360 |
360 |
|
|
|
Chi phí thực hiện đấu thầu |
260 |
260 |
|
|
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
100 |
100 |
|
|
|
2019-2020 |
100 |
100 |
|
|
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
100 |
100 |
|
|
|
2020-2021 |
100 |
100 |
|
|
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
100 |
100 |
|
|
|
Huyện Đông Hòa |
12.057 |
1.951 |
1.981 |
3.915 |
4.209 |
2018-2019 |
2.771 |
416 |
426 |
962 |
966 |
Kinh phí mua sữa |
2.761 |
416 |
416 |
962 |
966 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
4.072 |
684 |
694 |
1.272 |
1.422 |
Kinh phí mua sữa |
4.062 |
684 |
684 |
1.272 |
1.422 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
5.214 |
851 |
861 |
1.681 |
1.821 |
Kinh phí mua sữa |
5.204 |
851 |
851 |
1.681 |
1.821 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Phú Hòa |
12.567 |
2.154 |
2.184 |
3.842 |
4.388 |
2018-2019 |
2.874 |
490 |
500 |
882 |
1.002 |
Kinh phí mua sữa |
2.864 |
490 |
490 |
882 |
1.002 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
4.198 |
722 |
732 |
1.278 |
1.466 |
Kinh phí mua sữa |
4.188 |
722 |
722 |
1.278 |
1.466 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
5.495 |
941 |
951 |
1.683 |
1.920 |
Kinh phí mua sữa |
5.485 |
941 |
941 |
1.683 |
1.920 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Tây Hòa |
10.850 |
1.808 |
1.838 |
3.416 |
3.787 |
2018-2019 |
2.280 |
374 |
384 |
727 |
795 |
Kinh phí mua sữa |
2.270 |
374 |
374 |
727 |
795 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
3.745 |
621 |
631 |
1.187 |
1.307 |
Kinh phí mua sữa |
3.735 |
621 |
621 |
1.187 |
1.307 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
4.824 |
814 |
824 |
1.502 |
1.685 |
Kinh phí mua sữa |
4.814 |
814 |
814 |
1.502 |
1.685 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Tuy An |
14.169 |
3.324 |
3.354 |
2.544 |
4.949 |
2018-2019 |
2.913 |
675 |
685 |
537 |
1.016 |
Kinh phí mua sữa |
2.903 |
675 |
675 |
537 |
1.016 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
4.784 |
1.121 |
1.131 |
860 |
1.671 |
Kinh phí mua sữa |
4.774 |
1.121 |
1.121 |
860 |
1.671 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
6.473 |
1.527 |
1.537 |
1.146 |
2.262 |
Kinh phí mua sữa |
6.463 |
1.527 |
1.527 |
1.146 |
2.262 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Sơn Hòa |
10.888 |
4.283 |
1.866 |
939 |
3.800 |
2018-2019 |
2.482 |
974 |
427 |
216 |
865 |
Kinh phí mua sữa |
2.472 |
974 |
417 |
216 |
865 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
3.678 |
1.445 |
629 |
319 |
1.284 |
Kinh phí mua sữa |
3.668 |
1.445 |
619 |
319 |
1.284 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
4.727 |
1.864 |
809 |
404 |
1.651 |
Kinh phí mua sữa |
4.717 |
1.864 |
799 |
404 |
1.651 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Sông Hinh |
12.287 |
4.867 |
2.116 |
1.015 |
4.290 |
2018-2019 |
2.849 |
1.127 |
493 |
236 |
993 |
Kinh phí mua sữa |
2.839 |
1.127 |
483 |
236 |
993 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
4.234 |
1.680 |
730 |
346 |
1.478 |
Kinh phí mua sữa |
4.224 |
1.680 |
720 |
346 |
1.478 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
5.204 |
2.060 |
893 |
433 |
1.818 |
Kinh phí mua sữa |
5.194 |
2.060 |
883 |
433 |
1.818 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Huyện Đồng Xuân |
8.765 |
3.476 |
1.520 |
712 |
3.057 |
2018-2019 |
1.979 |
776 |
343 |
171 |
689 |
Kinh phí mua sữa |
1.969 |
776 |
333 |
171 |
689 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
2.959 |
1.173 |
513 |
241 |
1.032 |
Kinh phí mua sữa |
2.949 |
1.173 |
503 |
241 |
1.032 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
3.827 |
1.527 |
664 |
299 |
1.336 |
Kinh phí mua sữa |
3.817 |
1.527 |
654 |
299 |
1.336 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Thị xã Sông Cầu |
13.278 |
1.608 |
3.781 |
3.252 |
4.637 |
2018-2019 |
2.797 |
333 |
787 |
702 |
975 |
Kinh phí mua sữa |
2.787 |
333 |
777 |
702 |
975 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
4.471 |
543 |
1.278 |
1.088 |
1.561 |
Kinh phí mua sữa |
4.461 |
543 |
1.268 |
1.088 |
1.561 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
6.011 |
732 |
1.717 |
1.462 |
2.100 |
Kinh phí mua sữa |
6.001 |
732 |
1.707 |
1.462 |
2.100 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Thành phố Tuy Hòa |
21.597 |
1.267 |
2.986 |
9.796 |
7.549 |
2018-2019 |
5.212 |
303 |
716 |
2.372 |
1.821 |
Kinh phí mua sữa |
5.202 |
303 |
706 |
2.372 |
1.821 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2019-2020 |
7.383 |
430 |
1.013 |
3.359 |
2.580 |
Kinh phí mua sữa |
7.373 |
430 |
1.003 |
3.359 |
2.580 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
2020-2021 |
9.003 |
534 |
1.256 |
4.065 |
3.148 |
Kinh phí mua sữa |
8.993 |
534 |
1.246 |
4.065 |
3.148 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
10 |
- |
10 |
- |
- |
Cộng toàn tỉnh |
117.018 |
25.297 |
21.625 |
29.430 |
40.666 |
Kinh phí mua sữa |
116.188 |
24.737 |
21.355 |
29.430 |
40.666 |
Kinh phí thực hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
830 |
560 |
270 |
- |
- |
Chia ra |
|
|
|
|
|
2018-2019 |
26.517 |
5.828 |
4.761 |
6.805 |
9.124 |
Kinh phí mua sữa |
26.067 |
5.468 |
4.671 |
6.805 |
9.124 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
450 |
360 |
90 |
- |
- |
2019-2020 |
39.622 |
8.520 |
7.351 |
9.950 |
13.801 |
Kinh phí mua sữa |
39.432 |
8.420 |
7.261 |
9.950 |
13.801 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
190 |
100 |
90 |
- |
- |
2020-2021 |
50.779 |
10.850 |
9.512 |
12.676 |
17.741 |
Kinh phí mua sữa |
50.689 |
10.850 |
9.422 |
12.676 |
17.741 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ... |
190 |
100 |
90 |
- |
- |