Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 1641/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2015
Ngày có hiệu lực 31/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Lê Văn Trúc
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1641/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 31 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 Về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

- Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1734/QĐ-TTg ngày 01/10/2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020; số 1686/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050; số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 1436/QĐ-TTg ngày 10/09/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; số 1601/QĐ-TTg ngày 15/10/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 346/QĐ-TTg ngày 15/03/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 07/2011/QĐ-TTg ngày 25/01/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Căn cứ Thông tư liên Bộ số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Giao thông Vận tải về Hướng dẫn nội dung, trình tự lập Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải cấp Tỉnh;

- Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Căn cứ các Văn bản của UBND tỉnh Phú Yên: Thông báo số 342/TB-UBND ngày 23/5/2012 về việc Cho phép lập Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/2/2013 về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Căn cứ Biên bản họp của Hội đồng Thẩm định tại cuộc họp ngày 06/03/2015 và Thông báo số 02/TB-HĐTĐ về ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng Thẩm định Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 253/BC-SKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT ngày 15/6/2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:

- Giao thông vận tải cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa địa phương.

- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm. Gắn kết được mạng lưới giao thông vận tải địa phương, với mạng lưới giao thông vận tải quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt. Coi trọng công tác bảo trì, quản lý mạng lưới giao thông đường bộ.

- Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông giữa mạng lưới giao thông đường bộ và các đầu mối giao thông: Cảng biển, bến xe, các điểm dừng nghỉ, bãi đỗ xe. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phải đồng bộ các kết cấu hạ tầng khác.

- Ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức. Phát triển nhanh hệ thống dịch vụ vận tải hàng không và hàng hải, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế.

- Xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Huy động tối đa mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

- Bố trí quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:

1. Mục tiêu tổng quát: Tăng cường đầu tư phát triển hệ thống giao thông đảm bảo đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải của Tỉnh đồng bộ, hài hòa và phát triển bền vững cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông vận tải, tạo thành mạng lưới hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, phát triển hợp lý các loại hình vận tải, liên hoàn, liên kết được các phương thức vận tải, đẩy nhanh việc xây dựng các đầu mối giao thông trọng yếu như: Cảng biển, sân bay, nhà ga, hệ thống bến xe,… đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách, phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Về kết cấu hạ tầng giao thông vận tải:

- Đường bộ: Hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường Quốc lộ, đường Tỉnh. Tăng cường đầu tư hệ thống đường huyện, đường xã, thôn, phấn đấu đến năm 2020 đảm bảo 100% các tuyến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V; trên 90% các tuyến đường xã đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường loại A và 100% các đường thôn, xóm được bên tông hóa. Sắp xếp và tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng hệ thống bến xe trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng các bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ với vị trí và quy mô phù hợp.

- Đường sắt: Nâng cấp tuyến đường sắt Thống nhất Bắc Nam đoạn đi qua địa bàn Tỉnh, hiện đại hóa thông tin, tín hiệu, nâng cao tốc độ chạy tàu. Xây dựng các đường gom dọc theo đường sắt để tránh giao cắt quá nhiều điểm giữa đường sắt và đường bộ.

- Hàng không: Tiếp tục đầu tư nâng cấp sân bay Tuy Hòa đủ điều kiện để khai thác các loại máy bay lớn. Nâng tần suất bay và mở thêm các tuyến bay mới từ sân bay Tuy Hòa đi các địa phương trong và ngoài nước.

- Cảng biển: Tiếp tục đầu tư nâng cấp và khai thác hiệu quả các cảng biển trên địa bàn Tỉnh. Đầu tư xây mới cảng Bãi Gốc để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.

b) Về vận tải: Phát huy hiệu quả hoạt động các loại hình vận tải. Phấn đấu giai đoạn 2016 – 2020, khối lượng vận chuyển hành khách tăng bình quân 9,2-10,5%/năm; khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng bình quân 10,5-11,5%/năm.

[...]