Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 27/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2015
Ngày có hiệu lực 31/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đường sắt Việt Nam, ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11, ngày 29/06/2006;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Giao thông vận tải đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004, Luật số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14/06/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 25/4/2015 của Hội đồng Nhân dân Tỉnh về việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 769/TTr-SGTVT ngày 16/6/2015 về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế về quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

(Đính kèm Bản đồ Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015).

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Công báo tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, XDHT, GT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế về quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải (GTVT) tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy chế) nhằm quản lý về thực hiện theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được duyệt, kiểm soát theo định hướng phát triển GTVT trên phạm vi toàn tỉnh; quy định cụ thể trách nhiệm quản lý quy hoạch GTVT của các cấp chính quyền và các cơ quan Ban, Ngành của tỉnh.

Quy chế về quản lý Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là cơ sở để cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng làm căn cứ thực hiện các quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ chế chính sách liên quan, quản lý đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công trình.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

[...]