ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1631/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 01 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công
bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-BKHCN ngày
17/6/2015; Quyết định số 2776/QĐ-BKHCN ngày 12/10/2015 và Quyết định số
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố các
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 135/TTr-SKHCN ngày 19/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Quảng Bình (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm soát
TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT TH-CB VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1631 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
|
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
|
3
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
|
4
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KH&CN
1. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1:Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học
và Công nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu
biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở
Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì
phải thông
báo cho người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3:Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận Quyết định từ UBND tỉnh
và trả kết quả cho tổ chức đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở khoa học và công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên
môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:Trong 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức muốn bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng đơn vịcủa người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quy định tại Điều 4, Thông tư 35/2014/TT-BKHCN:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên
môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở
lên.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xoá
án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm
trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3.Ngoài quy định tại điểm 1, 2 phần này, giám định viên
tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị,
máy móc, năng lượng nguyên tử phải có
bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các ngành sau:
+Ngành kỹ thuật đối với giám định tư pháp trong
lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy
móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt
nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ
đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư
pháp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
phápnộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Khoa học và Công
nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu
biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sở Khoa học và Công nghệ thống nhất ý kiến với Sở Tư pháp, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi
Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Bước 3: Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận Quyết định từ UBND tỉnh
và trả kết quả cho tổ chức đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở khoa học và công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp của tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm
giám định viên tư pháp.
Số lượng hồ sơ:02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức muốn miễn nhiệm giám định viên tư
pháp.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật
Giám định tư pháp, cụ thể:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên
môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở
lên.
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, cụ
thể:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xoá
án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm
trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành
chính do cố ý vi phạm quy định của pháp
luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6
của Luật Giám định tư pháp, cụ thể:
+ Từ chối đưa ra kết luận giám định tư pháp mà
không có lý do chính đáng.
+ Cố ý đưa ra kết luận giám định
tư pháp sai sự thật.
+ Cố ý kéo dài thời gian thực hiện giám định tư pháp.
+ Lợi dụng việc thực hiện giám định tư pháp để trục lợi.
+ Tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp.
+ Xúi giục, ép buộc người giám định
tư pháp đưa ra kết luận giám định tư
pháp sai sự thật.
+ Can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám
định tư pháp.
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công
chức, viên chức có quyết
định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ tại tỉnh Quảng Bình nộp
hồ sơ đăng ký giải thưởng trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Sở Khoa học và
Công nghệ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
giải thưởng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải trả lời bằng văn bản về việc đồng ý
hoặc không đồng ý cho tổ
chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải
thưởng, trường hợp không đồng ý nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận văn bản trả lời từ
UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đặt và tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ.
* Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công
nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
- Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ theo mẫu;
- Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng.
Số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ
* Thời hạn giải quyết:Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Khoa học và Công nghệ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng do Sở Khoa học và Công nghệ trình.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân đề nghị đặt và tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Khoa học và Công nghệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công
nghệ theo Mẫu biểu A-ĐK2 ban hành
kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/12/2003, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính
phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác
về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định một số điều của Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà
nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Ghi chú:Có biểu mẫu đính kèm
Mẫu biểu A-ĐK2
ban hành kèm theo Thông tư số
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng … năm 20…
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:…………………………………………………..
1. Thông
tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ..............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax:…………………… E-mail:
.................................
Số Quyết định thành lập:
..........................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh): ...........................................
................................................................................................................................
Ho và tên người đứng đầu tổ chức:
........................................................................
Đối với cá nhân
Ho và tên:
…………………………… Quốc tịch:
..........................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:………… Ngày cấp:…………….Nơi cấp:
......................................
Nơi ở hiện nay:
.......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax:………………..E-mail:
....................................
2. Đăng ký
giải thưởng:
2.1.Tên và ý
nghĩa giải thưởng: ................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng:
............................................................................
2.3. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:
......................................................................
2.4. Quy mô Giải thưởng:
........................................................................................
2.5. Nguồn kinh phí:
.................................................................................................
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng:
..................................................................
2.7. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải
thưởng:................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Kèm theo Quy
chế xét tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ)
Tôi/Chúng tôi
cam kết:
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và
công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân
hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp
đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ
chức, cá nhân);
b) Không vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4.Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được
mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức, cá nhân:
Trong thời hạn 30
ngày kể
từ khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân sách nhà nước nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình;
Địa chỉ: Đường Đỗ
Nhuận –P. Đồng Phú –TP. Đồng Hới - Quảng Bình;
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết);
Đối với hồ sơ trưc
tiếp đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên
nhận hồ sơ;
Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ yêu cầu
bổ sung.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức,
cá nhân đến nhận kết quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ hoặc nhận qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện;
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ:
Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước (theo mẫu, in 2 mặt, nếu in 2 tờ đóng dấu giáp lai).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ.
* Kết quả
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận việc đăng
ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua
bằng ngân sách nhà nước.
* Phí, lệ phí:
Không.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Mẫu 7
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ()
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ()
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
Mẫu 7
ban hành kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG
TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
Bình thường
Mật Tối mật
Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ
học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ (nếu
có):
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng
kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ (triệu
đồng) :
Trong đó, từ
ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức
mua:
Quyền sở hữu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm
vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ:
|
11. Ngày …... tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|