Quyết định 163/2007/QĐ-TTg ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 163/2007/QĐ-TTg
Ngày ban hành 22/10/2007
Ngày có hiệu lực 14/11/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 163/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đốí với công ty nhà nước và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 08  năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định  số 132/2005/NĐ-CP;
Xét đề nghị của  Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội
- Toà án nhân dân tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;  
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (7b). A.   

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

Trừ trường hợp các điều khoản của Điều lệ này có quy định khác, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” là nhóm công ty không có tư cách pháp nhân, bao gồm: Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các công ty con, công ty liên kết được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Điện lực Việt Nam theo Quyết định số: 147/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam  và các công ty con, công ty liên kết khác tham gia Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam sau ngày Điều lệ này có hiệu lực thi hành.

2. “Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là công ty mẹ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam, có tư cách pháp nhân, thuộc sở hữu nhà nước, được thành lập theo Quyết định số 148/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

3. “Đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc nằm trong cơ cấu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam  bao gồm các đơn vị trực thuộc hoạt động kinh doanh và các đơn vị trực thuộc không hoạt động kinh doanh. Danh sách các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam  tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục I Điều lệ này.

4. “Đơn vị sự nghiệp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” bao gồm các trường đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm và các đơn vị khác được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Danh sách các đơn vị sự nghiệp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục II Điều lệ này.

5. “Công ty con” là công ty hạch toán độc lập do Tập đoàn Điện lực Việt Nam  nắm 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoặc nắm giữ quyền chi phối khác, được tổ chức dưới các hình thức: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH một thành viên), công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (công ty TNHH hai thành viên trở lên), công ty cổ phần, tổng công ty, công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trong thời gian chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Doanh nghiệp, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật. Danh sách các công ty con tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục III Điều lệ này.

6. “Công ty liên kết của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là công ty có cổ phần, vốn góp không ở mức chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài ở Việt Nam và ở nước ngoài, các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Tập đoàn Điện lực Việt Nam  theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng liên kết với Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Danh sách các công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục IV Điều lệ này.

7. “Công ty tự nguyện liên kết với Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là công ty không có cổ phần, vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhưng tự nguyện liên kết với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận hoặc cam kết với Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

8. “Đơn vị thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” bao gồm: các đơn vị sự nghiệp, công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết.

9. “Vốn điều lệ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là vốn do Nhà nước đầu tư và được ghi tại Điều lệ này.

10. “Cổ phần, vốn góp chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là cổ phần hoặc vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.

11. “Quyền chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là quyền quyết định đối với việc thông qua, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động hoặc nhân sự các chức danh quản lý chủ chốt hoặc đối với một trong những công tác tổ chức quản lý, thị trường, dịch vụ, chiến lược kinh doanh, định hướng đầu tư, định hướng lựa chọn công nghệ và những vấn đề quan trọng khác của công ty con.

12. “Người đại diện theo uỷ quyền đối với cổ phần hoặc phần vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết” là người được Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam cử để quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết đó, sau đây được gọi tắt là “người đại diện”.

13. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.

1. Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM.

2. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Electricity

3. Tên viết tắt: EVN

[...]