Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc khối chính quyền tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 1625/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1625/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 05 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 414/TTr-SNV ngày 18/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nội vụ:
a) Căn cứ cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc khối chính quyền được phê duyệt tại Quyết định này tham mưu UBND tỉnh chuyển ngạch, nâng ngạch và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Tổng hợp và báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc khối chính quyền tỉnh Quảng Trị:
a) Căn cứ cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc khối chính quyền được phê duyệt tại Quyết định này và chức năng, nhiệm vụ, mức độ phức tạp công việc của từng phòng và tương đương phòng, của từng vị trí việc làm, xác định hợp lý ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Cử công chức tham gia nâng ngạch phù hợp với cơ cấu ngạch được phê duyệt tại Quyết định này và phù hợp với ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm đã xác định tại điểm a Khoản này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THỘC
KHỐI CHÍNH QUYỀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 05/07/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức hành chính |
Số lượng công chức |
Loại ngạch công chức (*) |
Số lượng công chức giữ ngạch tương ứng |
Tỷ lệ ngạch công chức (%) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
TỔNG CỘNG (I+II) |
551 |
Loại B |
198 |
35,9% |
|
|
Loại C |
300 |
54,4% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
43 |
7,8% |
|
|||
Loại D |
10 |
1,8% |
|
|||
I |
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG |
351 |
Loại B |
132 |
37,6% |
|
Loại C |
214 |
61,0% |
|
|||
Loại D |
5 |
1,4% |
|
|||
II |
CHI CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG |
200 |
Loại B |
66 |
33,0% |
|
Loại C |
86 |
43,0% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
43 |
21,5% |
|
|||
Loại D |
5 |
2,5% |
|
|||
1 |
Sở Công Thương |
16 |
Loại B |
6 |
37,5% |
|
Loại C |
10 |
62,5% |
|
|||
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
22 |
Loại B |
8 |
36,4% |
|
Loại C |
14 |
63,6% |
|
|||
3 |
Sở Giao thông vận tải |
18 |
Loại B |
7 |
38,9% |
|
Loại C |
11 |
61,1% |
|
|||
4 |
Sở Xây dựng |
13 |
Loại B |
5 |
38,5% |
|
Loại C |
8 |
61,5% |
|
|||
5 |
Sở Tài chính |
25 |
Loại B |
10 |
40,0% |
|
Loại C |
15 |
60,0% |
|
|||
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
Loại B |
6 |
37,5% |
|
Loại C |
10 |
62,5% |
|
|||
7 |
Sở Nội vụ |
28 |
Loại B |
10 |
35,7% |
|
Loại C |
15 |
53,6% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
2 |
7,1% |
|
|||
Loại D |
1 |
3,6% |
|
|||
7.1 |
Cơ quan Sở |
20 |
Loại B |
8 |
40,0% |
|
Loại C |
11 |
55,0% |
|
|||
Loại D |
1 |
5,0% |
|
|||
7.2 |
Ban Tôn giáo |
4 |
Loại B |
1 |
25,0% |
|
Loại C |
2 |
50,0% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
1 |
25,0% |
|
|||
7.3 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
4 |
Loại B |
1 |
25,0% |
|
Loại C |
2 |
50,0% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
1 |
25,0% |
|
|||
8 |
Sở Ngoại vụ |
10 |
Loại B |
4 |
40,0% |
|
Loại C |
6 |
60,0% |
|
|||
9 |
Sở Tư pháp |
12 |
Loại B |
4 |
33,3% |
|
Loại C |
8 |
66,7% |
|
|||
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 |
Loại B |
10 |
35,7% |
|
Loại C |
18 |
64,3% |
|
|||
10.1 |
Cơ quan Sở |
21 |
Loại B |
8 |
38,1% |
|
Loại C |
13 |
61,9% |
|
|||
10.2 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
7 |
Loại B |
2 |
28,6% |
|
Loại C |
5 |
71,4% |
|
|||
11 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
190 |
Loại B |
64 |
33,7% |
|
Loại C |
80 |
42,1% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
41 |
21,6% |
|
|||
Loại D |
5 |
2,6% |
|
|||
11.1 |
Cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT |
17 |
Loại B |
6 |
35,3% |
|
Loại C |
11 |
64,7% |
|
|||
11,.2 |
Chi cục Thủy sản |
15 |
Loại B |
5 |
33,3% |
|
Loại C |
7 |
46,7% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
3 |
20,0% |
|
|||
11.3 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
6 |
Loại B |
2 |
33,3% |
|
Loại C |
4 |
66,7% |
|
|||
Loại B |
24 |
34,3% |
|
|||
11,.4 |
Chi cục Kiểm lâm |
70 |
Loại C |
11 |
15,7% |
|
Loại C hoặc Loại D |
35 |
50,0% |
|
|||
11.5 |
Chi cục Trồng trọt và BVTV |
18 |
Loại B |
6 |
33,3% |
|
Loại C |
12 |
66,7% |
|
|||
11.6 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
7 |
Loại B |
2 |
28,6% |
|
Loại C |
4 |
57,1% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
1 |
14,3% |
|
|||
11.7 |
Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai |
6 |
Loại B |
2 |
33,3% |
|
Loại C |
3 |
50,0% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
1 |
16,7% |
|
|||
11.8 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
51 |
Loại B |
17 |
33,3% |
|
Loại C |
28 |
54,9% |
|
|||
Loại C hoặc Loại D |
1 |
2,0% |
|
|||
Loại D |
5 |
9,8% |
|
|||
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
19 |
Loại B |
7 |
36,8% |
|
Loại C |
12 |
63,2% |
|
|||
13 |
Sở Y tế |
27 |
Loại B |
10 |
37,0% |
|
Loại C |
17 |
63,0% |
|
|||
13.1 |
Cơ quan Sở Y tế |
15 |
Loại B |
6 |
40,0% |
|
Loại C |
9 |
60,0% |
|
|||
13.2 |
Chi cục Dân số tỉnh |
6 |
Loại B |
2 |
33,3% |
|
Loại C |
4 |
66,7% |
|
|||
13.3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
6 |
Loại B |
2 |
33,3% |
|
Loại C |
4 |
66,7% |
|
|||
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
26 |
Loại B |
10 |
38,5% |
|
Loại C |
15 |
57,7% |
|
|||
Loại D |
1 |
3,8% |
|
|||
15 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
21 |
Loại B |
8 |
38,1% |
|
Loại C |
13 |
61,9% |
|
|||
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Loại B |
4 |
40,0% |
|
Loại C |
6 |
60,0% |
|
|||
17 |
Văn phòng UBND tỉnh (bao gồm Ban Tiếp công dân) |
20 |
Loại B |
8 |
40,0% |
|
Loại C |
9 |
45,0% |
|
|||
Loại D |
3 |
15,0% |
|
|||
18 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
11 |
Loại B |
4 |
36,4% |
|
Loại C |
7 |
63,6% |
|
|||
19 |
Thanh tra tỉnh |
14 |
Loại B |
5 |
35,7% |
|
Loại C |
9 |
64,3% |
|
|||
20 |
Ban Dân tộc |
12 |
Loại B |
4 |
33,3% |
|
Loại C |
8 |
66,7% |
|
|||
21 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
12 |
Loại B |
4 |
33,3% |
|
Loại C |
8 |
66,7% |
|
|||
22 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
1 |
Loại C |
1 |
100,0% |
|
Ghi chú:
- (*) Loại ngạch công chức được xác định như sau:
+ Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;