ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 25
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CÁC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH 1496/QĐ-UBND NGÀY
15 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 05/TTr-STP ngày 13 tháng 01 năm 2014 về việc ban hành
quyết định sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung thủ
tục niêm yết hồ sơ khai nhận di sản thừa kế thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp
được công bố tại mục XI.
2. Sửa đổi một số thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Đăng ký, Quản lý cư trú được công bố tại mục XII.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện (qua email);
- UBND cấp xã (qua email);
- Website tỉnh (qua email);
- Sở, Ban, ngành tỉnh (qua email);
- Trung tâm Công báo Tin học -
VPUBND tỉnh (đăng công báo);
- Lưu HCTC, TH.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 25 tháng
01 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I
|
Thủ tục hành chính được bổ sung trong
mục XI (lĩnh vực Hành chính tư pháp) của Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng
tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bổ
sung
|
Trang
|
1
|
Thủ tục niêm yết hồ sơ khai nhận di
sản thừa kế.
|
Luật Công chứng ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày
07/1/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng.
|
5
|
II
|
Thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc
mục XII (lĩnh vực Đăng ký, Quản lý cư trú) của Bộ
thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi.
|
Nội
dung sửa đổi
|
Trang
|
1
|
Thủ tục cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
7
|
2
|
Thủ tục đăng ký tạm trú.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
8
|
3
|
Thủ tục đăng ký thường trú (Lập hộ
mới).
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
8
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
9
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh những thay đổi
trong sổ tạm trú.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
10
|
6
|
Thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường
trú.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số
17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
11
|
7
|
Thủ
tục tách sổ hộ khẩu.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số
17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
12
|
8
|
Thủ
tục cấp đổi, cấp lại sổ tạm trú.
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số
17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
13
|
9
|
Thủ
tục đăng ký thường trú cho trẻ em (đăng ký nhập khai
sinh).
|
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND
Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND
Quyết định số
17/2013/QĐ-UBND
|
- Phí, lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
|
14
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
I. Thủ tục hành chính được bổ sung
trong mục XI (lĩnh vực Hành chính tư pháp) của Bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định
1496/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thủ tục niêm yết hồ sơ
khai nhận di sản thừa kế.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Phòng công chứng, Văn phòng
công chứng (gọi chung là tổ chức) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc một trong
các nơi sau đây để niêm yết:
Nơi thường trú cuối cùng của người để
lại di sản; trong trường hợp không xác định được nơi thường trú
cuối cùng thì tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Nơi có các di
sản thừa kế trong trường hợp di sản thừa kế ở nhiều địa phương.
Trong trường hợp di sản gồm cả bất
động sản và động sản hoặc di sản chỉ là bất động sản thì việc niêm yết được
thực hiện theo hướng dẫn nêu trên; nơi có bất động sản của người để lại di sản
nếu không xác định được cả hai nơi này.
Nơi thường trú hoặc tạm trú có thời
hạn cuối cùng của người để lại di sản trong trường hợp di sản chỉ là động sản nếu
trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời
hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã:
Tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả
kết quả (nếu tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã) và tiến hành
niêm yết theo quy định trong 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ.
Sau 15 ngày kể từ
ngày bắt đầu niêm yết phải trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho tổ chức nếu họ có yêu cầu.
Người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển
phát cho công ty dịch vụ bưu chính nếu có yêu cầu trả kết quả thủ tục hành
chính qua đường bưu điện thông qua việc gửi bao thư đã dán tem bưu chính kèm
với hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
+ Qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Công văn đề nghị niêm yết;
Thông báo thỏa thuận phân chia di sản
hoặc khai nhận di sản thừa kế.
Bao thư có dán tem bưu chính và ghi
rõ địa chỉ của Tổ chức hành nghề công chứng - nơi nhận kết quả thủ tục hành
chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 01 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trực tiếp vào công văn đề nghị niêm yết với
nội dung sau: "đã niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn
mười lăm ngày kể từ ngày...tháng...năm...".
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ,
tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc
khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc
khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa
kế.
+ Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu
có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế;
di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản
thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện
việc niêm yết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Luật Công chứng ngày 29
tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày
07/1/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng.
II. Thủ tục hành chính được
sửa đổi thuộc mục XII (lĩnh vực Đăng ký, Quản lý cư
trú) cửa Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thủ tục cấp đổi, cấp lại
sổ hộ khẩu.
- Phí, lệ phí:
- Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
- Riêng cấp đổi
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:
- Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định
số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục đăng ký tạm trú.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 10.000 đồng/lần đăng ký;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 5.000 đồng/lần đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số
56/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số
81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản
lý cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư
trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục đăng ký thường
trú (Lập hộ mới).
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về
cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 5.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 2.500 đồng/lần cấp.
Không thu lệ phí đối với đính chính
lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa
tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số
80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định
số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ
tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 5.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 2.500 đồng/lần cấp.
Không thu lệ phí đối với đính chính
lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa
tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007
và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư
trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
6. Thủ
tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định
số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
7. Thủ tục tách sổ hộ khẩu.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường,
số nhà:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng, Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định
số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
ngày 09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
8. Thủ tục cấp đổi, cấp lại
sổ tạm trú.
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường,
số nhà:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định
số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu
được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
9. Thủ tục đăng ký thường
trú cho trẻ em (đăng ký nhập khai sinh).
- Phí, lệ phí:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên: 10.000 đồng/lần đăng ký;
+ Các xã thuộc thành phố Long Xuyên
và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 5.000 đồng/lần đăng ký.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Cư trú.
+ Nghị định số 56/NĐ-CP ngày
24/5/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
+ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Cư trú, Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về
cư trú.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú.
+ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
+ Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
trên địa bàn tỉnh.