Quyết định 161/1998/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Dệt - May đến năm 2010 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
Số hiệu | 161/1998/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 04/09/1998 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Ngô Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Thương mại |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1998 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của
Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 1676/KHĐT ngày 25 tháng 5 năm
1998) và báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số
5753BKH/CN-VPTĐ ngày 17 tháng 8 năm 1998),
QUYẾT ĐỊNH:
Mục tiêu phát triển của ngành Công nghiệp Dệt - May đến năm 2010 là hướng ra xuất khẩu nhằm tăng nguồn thu ngoại tệ, đảm bảo cân đối trả nợ và tái sản xuất mở rộng các cơ sở sản xuất của ngành, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá cả; từng bước đưa ngành Công nghiệp Dệt - May Việt Nam trở thành ngành xuất khẩu mũi nhọn, góp phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, thực hiện đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Về đầu tư công nghệ:
Kết hợp hài hòa giữa đầu tư chiều sâu, cải tạo, mở rộng và đầu tư mới. Nhanh chóng thay thế những thiết bị và công nghệ lạc hậu, nâng cấp những thiết bị còn khả năng khai thác, bổ sung thiết bị mới, đổi mới công nghệ và thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Về thị trường tiêu thụ:
Thị trường ngoài nước: củng cố, giữ vững và phát triển quan hệ ngoại thương với các thị trường truyền thống, thâm nhập và tạo đà phát triển vào các thị trường có tiềm năng và thị trường khu vực. Từng bước hội nhập thị trường kinh tế khu vực AFTA và thị trường kinh tế thế giới WTO.
Thị trường trong nước: Đáp ứng nhu cầu các mặt hàng thuộc ngành Dệt - May trong nước bằng chất lượng hàng hóa, hạ giá thành, đa dạng hóa mặt hàng, đáp ứng thị hiếu và phù hợp với sức mua của mọi tầng lớp nhân dân.
- Vốn đầu tư và sắp xếp doanh nghiệp:
Đa dạng hóa nguồn vốn và phương thức huy động vốn đầu tư, phát huy nội lực và mở rộng đầu tư trực tiếp của nước ngoài để phát triển. Nhanh chóng thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp may, từng bước cổ phần hóa một số doanh nghiệp dệt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành.
- Bố trí quy hoạch cơ sở sản xuất:
Trên cơ sở hiện trạng, củng cố và phát triển 3 trung tâm công nghiệp dệt của cả nước là vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đồng bằng Sông Hồng, vùng duyên hải miền Trung. Đối với công nghiệp may, phân bổ rộng rãi trên địa bàn cả nước, ưu tiên phát triển cơ sở may xuất khẩu tại những vùng thuận lợi về giao thông, gần bến cảng, sân bay.
- Định hướng phát triển nguyên liệu:
Nâng tỷ trọng phụ liệu may sản xuất trong nước của sản phẩm xuất khẩu để tăng giá trị gia tăng của công nghiệp may. Phát triển vùng nguyên liệu bông và tơ tằm để chủ động về nguyên liệu dệt, hạ giá thành sản phẩm và thu hẹp nhập khẩu nguyên liệu.
- Đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật:
Phát triển nhiều hình thức và cấp đào tạo để tăng số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành Dệt - May.
3. Các chỉ tiêu của quy hoạch phát triển.
- Chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu:
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm |
||
|
|
2000 |
2005 |
2010 |
- Sản xuất |
|
|
|
|
+ Vải lụa |
Triệu m |
800 |
1330 |
2000 |
+ Sản phẩm dệt kim |
Triệu SP |
70 |
150 |
210 |
+ Sản phẩm May (quy chuẩn) |
" |
580 |
780 |
1200 |
- Kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
2000 |
3000 |
4000 |
+ Hàng Dệt |
" |
370 |
800 |
1000 |
+ Hàng May |
" |
1630 |
2200 |
3000 |
- Chỉ tiêu phát triển nguyên liệu dệt:
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Năm 2000 |
Năm 2010 |
- Bông |
|
|
|
+ Diện tích |
Ha |
37 000 |
100 000 |
+ Năng suất bông |
Tấn/ha |
1,4 |
1,8 |
+ Sản lượng bông hạt |
Tấn |
54 000 |
182 000 |
+ Sản lượng bông xơ |
" |
18 000 |
60 000 |
- Dâu tằm tơ |
|
|
|
+ Diện tích trồng dâu |
Ha |
25 000 |
40 000 |
+ Sản lượng tơ tằm |
Tấn |
2 000 |
4 000 |
- Chỉ tiêu về nhu cầu tổng vốn đầu tư đến năm 2010: