BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
16/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2012 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về
xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN GHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP NGÀY 08/6/2012 CỦA CHÍNH
PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-BNN-KH gày 06 tháng 7 năm 2012 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của
Chính phủ Ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày
16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng
bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào
năm 2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch hành động nhằm
cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp
hành Trung ương và Nghị quyết của Chính phủ với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Phát triển hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi
khí hậu theo định hướng hiện đại hóa, bảo đảm:
- Phục vụ cấp nước tưới, tiêu chủ động cho diện
tích lúa hai vụ, các vùng cây công nghiệp và nguyên liệu, nuôi trồng thủy sản tập
trung đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- Chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hải do thiên
tai gây ra, nâng cao mức đảm bảo tiêu thoát nước, chống úng ngập, bảo vệ môi
trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách trong đầu tư xây dựng, quản lý khai
thác công trình thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Xây dựng Luật Thủy lợi và rà soát, sửa đổi, bổ
sung các văn bản pháp luật liên quan.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đầu tư xây dựng và khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện biến
đổi khí hậu.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cao
hiệu quả quản lý, khai thác các hệ thống công trình thủy lợi nhằm khai thác tốt
hơn các công trình thủy lợi đã được đầu tư xây dựng.
- Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển
hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 để đảm bảo tính
khả thi thực hiện các dự án phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Xây dựng quy hoạch phát triển thủy lợi làm
căn cứ đầu tư xây dựng đảm bảo yêu cầu trước mắt cũng như lâu dài.
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi
trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng của các vùng, lưu vực sông; quy
hoạch phòng chống ngập cho các thành phố lớn; quy hoạch hệ thống đê sông, đê biển
ứng phó với biến đổi khí hậu và kết hợp với giao thông.
3. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ.
Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ cấp
nước, tiêu thoát nước, chủ động phòng chống và giảm nhẹ thiên tại, thích ứng với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng, bao gồm:
- Nghiên cứu, ứng cụng công nghệ, thiết bị, vật liệu
tiên tiến trong khảo sát, thiết kế, thi công các công trình thủy lợi.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin, trang
thiết bị tiên tiến, hiện đại phục vụ quản lý vận hành.
- Nghiên cứu, ứng dụng phát triển công nghệ tưới hiện
đại, tiết kiệm nước cho cây trồng.
4. Tập trung thực hiện các chương trình/dự án
phát triển hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu.
4.1. Tiếp tục triển khai Chương trình đầu tư củng cố,
bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê sông, bao gồm:
- Đối với đê biển: Thực hiện Chương trình nâng cấp,
củng cố hệ thống đê biển Quảng Ninh đến Quảng Nam, và đê biển từ Quảng Ngãi đến
Kiên Giang. Mục tiêu nhằm chủ động phòng, chống lụt bão, nước biển dâng, hạn chế
thiệt hại do thiên tại gây ra, kết hợp với hệ thống giao thông ven biển tạo điều
kiện cho các địa phương phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng
vùng ven biển.
- Đối với đê sông: Thực hiện Chương trình nâng cấp
hệ thống đê sông đến năm 2020 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, tập trung chủ yếu vào việc củng cố nâng cấp các tuyến đê
nhằm bảo đảm an toàn chống lũ thiết kế và phấn đấu chống lũ cao hơn; kết hợp hệ
thống đê song với đường giao thông.
4.2. Tập trung đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa các hệ
thống thủy lợi: đầu tư dứt điểm cho từng hệ thống, nâng cấp, hiện đại hóa công
trình đầu mối, kênh mương, thiết bị điều khiển vận hành để phát huy công suất
thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ.
Ưu tiên đầu tư nâng cấp một số hệ thống thủy lợi trọng
điểm như: Bắc Hưng Hải, Sông Nhuệ, Bắc Nam Hà, Bắc Đuống (vùng Đồng bằng Bắc Bộ);
Sông Chu, Bắc Nghệ An, Thạch Nham, An Trạch (vùng Trung Bộ); các hệ thống thủy
lợi vùng Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
4.3. Tiếp tục thực hiện chương trình bảo đảm an
toàn các hồ chứa nước: Nâng cấp công trình đầu mối của các hồ chứa nước đảm bảo
an toàn, đặc biệt là các hồ chứa nước lớn ở miền Trung và Tây Nguyên.
4.4. Tiếp tục thực hiện Chương trình đầu tư khu neo
đậu, tránh trú bão cho tàu cá kết hợp với Chương trình đầu tư cảng cá bến cá,
hình thành những trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá đồng bộ, đảm bảo an toàn cho
người và tàu cá, hạn chế thấp nhất thiệt hại do bão gây ra (Thực hiện theo Quyết
định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm
2030).
Đến năm 2015, tập trung đầu tư hoàn thành 17 khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp vùng (là các dự án ưu tiên) và một số dự
án khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh đang đầu tư xây dựng dở dang. Trong giai
đoạn 2016-2020, tiếp tục đầu tư các công trình khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá còn lại theo quy hoạch.
4.5. Đầu tư xây dựng các công trình, dự án trọng điểm
đa mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế, chủ động phòng chống thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành các hồ
chứa lớn lợi dụng tổng hợp như: Hồ Cửa Đạt, Tả Trạch, Công trình thủy lợi Ngàn Trươi
- Cẩm Trang, hồ Bản Mồng (vùng Bắc Trung Bộ); Hồ Nước Trong, Công trình thủy lợi
Định Bình (bao gồm của hệ thống tưới Văn Phong), Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ, Hệ
thống thủy lợi Tà Pao, Hồ Đồng Điền (vùng Nam Trung Bộ); Krông Buk Hạ, Krông
Pách Thượng, Ia Mơ, Ia Thul (vùng Tây Nguyên); Hệ thống thủy lợi sông Ray, dự
án thủy lợi Phước Hòa (vùng Đông Nam Bộ) bảo đảm cấp nước, chống lũ kết hợp
phát điện, duy trì môi trường sinh thái hạ du nhằm đáp ứng yêu cầu nước ngày
càng tăng do phát triển dân sinh, kinh tế và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư các công trình kiểm soát lũ, ngăn mặn, giữ
ngọt, tiêu úng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Duyên hải miền Trung và vùng
Đồng bằng sông Hồng theo quy hoạch tổng thể thủy lợi các vùng trong điều kiện
biến đổi khí hậu, nước biển dâng sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4.6. Thực hiện các giải pháp chống ngập cho các đô
thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ… Trong đó, tập trung thực hiện
các dự án chống ngập khu vực thành phố Hồ Chí Minh theo quy hoạch được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; các dự án phục vụ tiêu nước cho Thành phố Hà Nội (Theo Quyết
định số 937/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tiêu nước Hệ thống sông Nhuệ).
4.7. Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, gồm:
- Phục vụ nuôi trồng thủy sản: đầu tư công trình thủy
lợi gắn kết với hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung cho các đối tượng chủ
lực tại vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phục vụ vùng cây công nghiệp và nguyên liệu tập
trung, vùng cây ăn quả và phục vụ sản xuất muối…
Đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ vùng miền núi, hải
đảo tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo gắn với chương trình xóa đói giảm nghèo, ổn định dân cư,
đảm bảo an ninh quốc phòng.
4.8. Triển khai đầu tư xây dựng để sớm hoàn thiện hệ
thống cảnh báo thiên tại, lũ, bão, sạt trượt đất, sóng thần trong cả nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch hành động này và chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan triển khai chi tiết, bảo
đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Kế hoạch hành động (Bảng
phân công thực hiện kèm theo).
2. Định kỳ hàng năm với các đơn vị tiến hành rà
soát báo cáo Bộ kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc
chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện.
3. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy
lợi và các đơn vị có liên quan thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Chương trình, định kỳ tổng hợp, tham mưu cho Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động
báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 16/NQ-CP
NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ.
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-BNN-KH ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Rà soát, sửa đổi,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách
|
|
|
|
1
|
Luật Thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành,
liên quan
|
2012-2015
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đầu tư xây
dựng và khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Vụ Khoa học
CN&MT
|
Tổng cục Thủy lợi,
Cục QLXDCT
|
2012-2015
|
3
|
Đề án nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các hệ
thống công trình thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành,
liên quan
|
2012
|
4
|
Đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng
thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi
thực hiện đề án phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi.
|
Vụ Kế hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
2012-2013
|
II
|
Xây dựng quy hoạch phát triển thủy lợi
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, vùng Đồng bằng sông Hồng, khu vực miền Trung trong điều kiện biến đổi khí
hậu và nước biển dâng.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2009-2012
|
2
|
Quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng Đông nam Bộ
trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2010-2013
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng
Nam có tính tới BĐKH và kết hợp giao thông
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2011-2013
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên
Giang có tính tới BĐKH và kết hợp giao thông
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2013-2014
|
5
|
Điều chỉnh quy hoạch phòng chống lũ và đê điều hệ
thống sông Hồng - sông Thái Bình.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2011-2013
|
6
|
Quy hoạch thủy lợi chống ngập thành phố cần Thơ,
Cà Mau, Hải Phòng.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2010-2012
|
III
|
Thực hiện các chương trình/dự án phát triển hạ
tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
|
|
|
3.1
|
Chương trình Củng cố nâng cấp hệ thống đê sông,
đê biển
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2013-2020
|
1
|
Chương trình đầu tư củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê
biển hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam và Quãng Ngãi đến
Kiên Giang.
|
|
|
|
2
|
Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm
2020.
|
|
|
|
3.2
|
Chương trình đầu tư khu neo đậu, tránh trú bão
cho tàu cá.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2011-2020
|
3.3
|
Chương trình bảo đảm an toàn các hồ chứa nước
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các Bộ, ngành địa
phương liên quan
|
2013-2020
|
3.4
|
Đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa các hệ thống thủy lợi
nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước của các hệ thống công trình hiện có.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Kế hoạch, các Bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
|
|
2013-2020
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ
|
|
|
2014-2020
|
3
|
Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Đuống
|
|
|
2014-2020
|
4
|
Phát triển thủy lợi vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
(ADB8)
|
|
|
2014-2020
|
5
|
Khôi phục nâng cấp HTTL Bắc Nghệ An
|
|
|
2013-2018
|
6
|
Tăng cường năng lực quản lý và cải tạo HTTN
(ADB5)
|
|
|
2011-2015
|
7
|
Phát triển Thủy lợi vùng Đông bắc Đồng bằng sông
Hồng (ADB7)
|
|
|
2013-2016
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa các hệ thống thủy
lợi ở miền Trung và Tây Nguyên
|
|
|
2013-2020
|
3.5
|
Đầu tư xây dựng các công trình, dự án trọng điểm
đa mục tiêu
|
Cục Quản lý XDCT,
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Kế hoạch, các Bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Vùng Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nạo vét lòng dẫn sông Đáy
|
|
|
2011-2020
|
|
Vùng Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
2
|
Hồ Bản Mồng
|
|
|
2010-2020
|
3
|
Hồ Cửa Đạt và kênh Bắc sông Chu-Nam sông Mã
|
|
|
2004-2020
|
4
|
Công trình Thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang
|
|
|
2009-2018
|
5
|
Hệ thống kênh trục sông Nghèn
|
|
|
2011-2017
|
6
|
Hồ Tả Trạch
|
|
|
2005-2015
|
7
|
Đập ngăn mặn Sông Lèn
|
|
|
2015-2020
|
|
Vùng Nam Trung Bộ
|
|
|
|
8
|
Hồ Định Bình và hệ thống Văn Phong
|
|
|
2003-2015
|
9
|
Hồ Nước Trong
|
|
|
2006-2014
|
10
|
HTTL Tân Mỹ
|
|
|
2009-2018
|
11
|
HTTL Tà Pao
|
|
|
2009-2018
|
12
|
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam (WB5)
|
|
|
2012-2016
|
13
|
Hồ chứa nước Đồng Điền
|
|
|
2015-2020
|
14
|
Hồ Sông Chò 1
|
|
|
2015-2020
|
15
|
Hồ chứa nước Đồng Mít
|
|
|
2015-2020
|
|
Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
16
|
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
|
|
|
2006-2015
|
17
|
Dự án JAMơ
|
|
|
2008-2020
|
18
|
Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
|
|
2010-2020
|
19
|
Hồ chứa nước IaThul
|
|
|
2015-2020
|
20
|
Hồ chứa nước Krông H'Năng
|
|
|
2015-2020
|
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
|
|
|
21
|
HTTL Sông Ray
|
|
|
2006-2015
|
22
|
Dự án thủy lợi Phước Hòa (GĐ2)
|
|
|
2011-2015
|
|
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
23
|
Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn
Đồng bằng sông Cửu Long (WB6)
|
|
|
2011-2016
|
24
|
Dự án quản lý và giảm nhẹ rủi ro lũ lụt và hạn
hán Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (RETA)
|
|
|
2012-2016
|
25
|
Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre
|
|
|
2011-2020
|
26
|
Dự án Bảo Định giai đoạn 2
|
|
|
2009-2015
|
27
|
HTCT phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng-Bạc Liêu
|
|
|
2009-2015
|
28
|
Cống Cái Lớn-Cái Bé
|
|
|
2015-2020
|
3.6
|
Các công trình kiểm soát lũ, ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu
úng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng duyên hải miền Trung và vùng Đồng bằng
sông Hồng theo quy hoạch tổng thể thủy lợi các vùng trong điều kiện biến đổi
khí hậu, nước biển dâng (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
|
Tổng cục Thủy lợi,
Cục quản lý XDCT
|
Vụ Kế hoạch, các Bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
2013-2020
|
3.7
|
Đầu tư xây dựng các công trình chống ngập úng cho
các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà
Mau.)
|
Cục quản lý XDCT,
các địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
2013-2020
|
3.8
|
Đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, các công trình thủy lợi nhỏ vùng miền núi, hải đảo
tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo gắn với chương trình xóa đói giảm nghèo, ổn định dân cư, đảm
bảo an ninh quốc phòng.
|
Tổng cục thủy lợi,
các địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
2013-2020
|
3.9
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống cảnh báo
thiên tai, lũ, bão, sạt trượt đất, sóng thần trong cả nước.
|
Tổng cục thủy lợi
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài nguyên và MT, các Bộ, ngành liên quan
|
2013-2020
|