Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"

Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/05/2019
Ngày có hiệu lực 03/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN VÀ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ Ở; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỘ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

1. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm, cây giống (Phụ lục số 01);

2. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm (Phụ lục số 02);

3. Bảng đơn giá bồi thường thủy sản; đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản (Phụ lục số 03);

4. Bảng đơn giá hỗ trợ thuê nhà ở (Phụ lục số 04);

5. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mộ (Phụ lục số 05).

Điều 2. Bộ đơn giá nêu tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng cho các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ tiền thuê nhà ở, bồi thường di chuyển mộ chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này. Khi giá thị trường có sự biến động tăng, giảm hoặc chỉ số giá chung do Nhà nước công bố tăng, giảm vượt mức 30% so với thời điểm thi hành đơn giá này thì sau 30 (Ba mươi) ngày làm việc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Tại thời điểm thu hồi đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm rà soát đơn giá bồi thường, hỗ trợ làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Lưu: VP, Thụy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM, CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

TÊN CÂY TRỒNG

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

1

Lúa các loại

đ/m2

10.000

2

Mạ non ươm gieo:

 

 

 

- Trên ruộng

đ/m2

6.000

 

- Trên sân

đ/m2

22.000

3

Công cày bừa

 

 

3.1

Cày ải (chưa bừa)

đ/m2

500

3.2

Công cày bừa hoàn chỉnh (chưa gieo cấy)

đ/m2

1.000

4

Ngô các loại

đ/m2

7.000

5

Khoai lang, khoai tây

đ/m2

12.000

6

Khoai môn, khoai sọ

đ/m2

8.000

6.1

Khoai lấy ngó

đ/m2

20.000

6.2

Các củ có chất tinh bột khác

đ/m2

8.000

7

Đậu đỗ các loại, lạc, vừng

đ/m2

5.000

7.1

Cây đậu bắp

đ/m2

13.000

8

Rau, cây gia vị

 

 

8.1

Hành, hẹ, tỏi, mùa

đ/m2

20.000

8.2

Ớt, cà chua, gừng, riềng, nghệ, cà rốt

đ/m2

15.000

8.3

Rau gia vị khác

đ/m2

10.000

8.4

i tu

đ/m2

16.000

9

Rau xanh

 

 

9.1

Rau giống (su hào, bắp cải, súp lơ, xà lách...)

đ/m2

15.000

9.2

Các loại rau ngắn ngày khác và cỏ dùng trong chăn nuôi)

đ/m2

10.000

10

Các loại dưa (dưa chuột, dưa hấu, dưa lê, dưa ếch, dưa gang,...)

đ/m2

13.000

11

Bầu, bí, mướp, su su, lá mơ lông tía và các loại tương tự

đ/m2

8.000

12

Sắn tàu (tính theo khóm)

đ/khóm

5.000

13

Đao, dong (tính theo khóm)

đ/khóm

8.000

14

Gấc

 

 

14.1

Tính theo m2 giàn

đ/m2

12.000

14.2

Tính theo khóm gốc

 

 

14.2.1

Chiều dài dây leo L < 3m

đ/khóm

35.000

14.2.2

Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m

đ/khóm

65.000

14.2.3

Chiều dài dây leo L ≥ 10m

đ/khóm

100.000

15

Trầu không

đ/m2

15.000

16

Sắn dây trng theo khóm

 

 

16.1

Chiều dài dây leo L < 3m

đ/khóm

50.000

16.2

Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m

đ/khóm

80.000

16.3

Chiều dài dây leo L ≥ 10m

đ/khóm

110.000

17

Sắn dây trồng theo ụ có kích thước lớn hơn 1m x 1m x 1m, ụ cách ụ ≥ 3,5m (tính theo ụ)

 

 

17.1

Chiều dài dây leo L < 3m

đ/ụ

90.000

17.2

Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m

đ/ụ

120.000

17.3

Chiều dài dây leo L ≥ 10m

đ/ụ

150.000

18

Củ từ

đ/m2

12.000

19

Củ đậu thịt chưa thu hoạch

đ/m2

14.000

20

Củ đậu trồng làm giống

 

 

20.1

Trồng làm giống có thời gian trồng: 1 tháng ≤ T < 2 tháng

đ/m2

9.000

20.2

Trồng làm giống có thời gian trồng: 2 tháng ≤ T < 3 tháng

đ/m2

12.000

20.3

Trồng làm giống có thời gian trồng: T ≥ 3 tháng

đ/m2

15.000

21

Dứa ăn qu

 

 

21.1

Dứa quả cây giống

đ/cây

1.500

21.2

Dứa cây chưa ra quả

đ/cây

3.000

21.3

Dứa đang ra quả

đ/cây

5.000

22

Dứa khóm (tính theo khóm) có từ 4 cây trở lên

đ/khóm

10.000

23

Chuối (tính theo đường kính gốc Ф)

 

 

23.1

Ф < 15cm

đ/cây

10.000

23.2

Ф ≥ 15 cm (chưa có buồng)

đ/cây

35.000

23.3

Chuối có buồng non chưa thu hoạch

đ/cây

70.000

24

Nhót, nho

 

 

24.1

Cây giống

đ/cây

5.000

24.2

Cây đã phát triển (tính theo diện tích giàn)

đ/m2

13.000

25

Sen, đay, cói

đ/m2

8.000

26

Cây hương bài (mật độ trồng dày theo quy định)

đ/m2

8.000

27

Cây cảnh trồng trong chậu (tính chi phí di chuyển cả cây và chậu)

 

 

27.1

Chậu có đường kính 0,5m ≤ Ф < 0,7m

đ/chậu

30.000

27.2

Chậu có đường kính 0,7m ≤ Ф < 1m

đ/chậu

100.000

27.3

Chậu có đường kính 1m ≤ Ф < 1,5m

đ/chậu

200.000

27.4

Chậu hình vuông, hình chữ nhật, tính theo chiều dài của một cạnh, tương ứng với đường kính chậu tròn. Các loại chậu khác không quy định trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, lập dự toán di chuyển chi tiết kèm theo phương án bồi thường GPMB trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

 

 

28

Hoa ngắn ngày

 

 

28.1

Hồng, lay ơn, hoa ly, huệ, loa kèn, cẩm chướng, cúc đại đóa, trinh nữ, lưu ly, đồng tiền, sen cạn, thạch thảo, cẩm tú

đ/m2

25.000

28.2

Cây hoa ngắn ngày khác

đ/m2

12.000

29

Quất cảnh (tính theo đường kính tán lá Ф)

 

 

29.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây >1m)

đ/cây

7.000

29.2

Cây có đường kính tán 0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây >1m)

đ/cây

20.000

29.3

Cây có đường kính tán 1m ≤ Ф < 1,5m

đ/cây

40.000

29.4

Cây có đường kính tán 1,5m ≤ Ф < 2m

đ/cây

60.000

29.5

Cây có đường kính tán Ф ≥ 2m

đ/cây

100.000

30

Cây cảnh làm giống

 

 

30.1

Cây giống đào, hoa cảnh

 

 

30.1.1

Gieo, ươm hạt thành luống chưa ghép

 

 

 

Mật độ dưới 40 cây/m2

đ/cây

2.000

 

Mật độ trên 40 cây/m2

đ/m2

80.000

30.1.2

Gieo, ươm hạt thành luống đã ghép

 

 

 

Mật độ dưới 20 cây/m2

đ/cây

5.000

 

Mật độ trên 20 cây/m2

đ/m2

100.000

30.1.3

Cây giống đào hoa cành đã ghép đủ tiêu chuẩn, trồng cây cách cây >1m

đ/cây

30.000

30.1.4

Cây giống trồng từ đào mạ, không ghép trồng thành luống cây cách cây >1m

 

15.000

30.2

Cây giống lộc vừng, sanh, si

 

 

30.2.1

Cây gieo ươm từ hạt

 

 

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

700

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/cây

800

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100cây/m2 chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/m2

70.000

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

75.000

-

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/m2

85.000

30.2.2

Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu nilong hoặc trồng thành luống

 

 

-

Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

-

Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

35.000

-

Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

5.000

-

Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

45.000

-

Chiều cao cây 70cm ≤ H <100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

-

Chiều cao cây 70cm ≤ H <100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

55.000

30.3

Cây giống cau cảnh

 

 

30.3.1

Cây gieo ươm từ hạt

 

 

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2 chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

1.200

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/cây

1.400

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/m2

70.000

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2 chiều cao cây H < 20cm

 

75.000

-

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm

 

85.000

30.3.2

Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu nilong hoặc trồng thành luống

 

 

-

Chiều cao cây H < 20cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

-

Chiều cao cây H < 20cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

35.000

-

Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

5.000

-

Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

45.000

-

Chiều cao cây H ≥ 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

-

Chiều cao cây H ≥ 50cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

55.000

31

Cây giống cây ăn quả

 

 

31.1

Loại ươm gieo hạt (thành luống, dành) có mật độ dưới 80 cây/m2

 

 

-

Chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

1.000

-

Chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/cây

1.200

31.2

Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ trên 80 cây/m2

 

 

-

Chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

-

Chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/m2

80.000

31.3

Cây giống vải, nhãn, doi, bưởi, thị, na, xoài, muỗm, quéo, trứng gà, sấu, táo, ổi, chay, me, khế, mận, mơ (từ cây ươm gieo hạt, đựng trong bầu nilon hoặc trồng thành luống chưa ghép)

 

 

-

Chiều cao cây H < 40cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

-

Chiều cao cây H < 40cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

40.000

-

Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

-

Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

60.000

-

Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

8.000

-

Chiều cao cây H > 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

80.000

31.4

Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, táo, ổi, khế (gieo hạt ươm thành luống đã ghép)

 

 

-

Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

7.000

-

Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

70.000

-

Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

10.000

-

Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

100.000

31.5

Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, doi, hồng xiêm ... đang chiết cành (đã có rễ) chưa đem trồng

đ/cành

10.000

31.6

Giống Vải, Nhãn đã chiết cành, đã đem dâm ra vườn

 

 

-

Chiều cao cây 40cm ≤ H < 1,0m

đ/cây

15.000

-

Chiều cao cây H ≥ 1,0m

đ/cây

20.000

31.7

Cây giống cam, bưởi, doi, hồng xiêm đã chiết cành dâm ra vườn

đ/cây

20.000

32

Cây giống cây lấy gỗ, cây lấy lá...ươm gieo hạt thành luống, vạt

 

 

32.1

Mật độ dưới 100 cây/m2

 

 

-

Chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

600

-

Chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/cây

1.000

32.2

Mật độ trên 100 cây/m2

 

 

-

Chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

55.000

-

Chiều cao cây H ≥ 20cm

đ/m2

70.000

33

Đào tán (đào hoa cảnh có đặc điểm tán lá hình tròn, hình tháp, thân chính không uốn tạo thế phát triển tự nhiên, chỉ cắt tỉa cành nhỏ; trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2)

 

 

33.1

Đào tán loại 1 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

20.000.000

33.2

Đào tán loại 2 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 40% đến 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

15.000.000

33.3

Đào tán loại 3 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 30% đến 40% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

12.000.000

33.4

Đào tán loại 4 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 30% diện tích; quy đổi 1 1cây/1,2m2)

đ/sào

10.000.000

34

Đào thế (đào trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân.. .tính trên din tích 1 sào = 360m2)

 

 

34.1

Đào thế loại 1 (số cây có chiều cao từ trên 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

30.000.000

34.2

Đào thế loại 2 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 40% đến 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

25.000.000

34.3

Đào thế loại 3 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 40% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2)

đ/sào

20.000.000

35

Cỏ cảnh lá tre, cỏ nhung (trồng dày đặc)

đ/m2

40.000

36

Hương nhu, lá ngải, lá nếp, cây lưỡi hổ, cây láng tía, ngũ gia bì

đ/m2

10.000

37

Cây cảnh ngắn ngày khác

đ/m2

10.000

38

Mía chưa đến kỳ thu hoạch (có từ 3 cây và mầm cây trở lên)

đ/khóm

5.000

39

Thanh hao hoa vàng

đ/m2

7.000

40

Thanh long giống

 

 

40.1

Cành mới ươm chưa ra rễ

đ/cành

1.000

40.2

Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng < 01 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m

đ/khóm

5.000

40.3

Cây ươm đã ra rễ và mầm, từ 01 tháng đến < 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m

đ/khóm

10.000

40.4

Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng ≥ 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m

đ/khóm

20.000

40.5

Cây có chiều cao thân ≥ 0,7m (chưa ra quả)

đ/cây

70.000

40.6

Cây có chiều cao thân ≥ 0,7m (đã có quả)

đ/cây

100.000

Ghi chú:

- Đơn giá cây trồng hàng năm tính trên diện tích tán lá che phủ mặt đất, trường hợp có nhiều loại cây trồng xen kẽ không xác định được diện tích của từng loại cây trồng thì xác định đơn giá bình quân cho các loại cây trồng xen;

[...]