THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2015/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
Sản phẩm thải bỏ phát sinh từ các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định
này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm thải bỏ là chất thải có
nguồn gốc từ sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải bỏ sau
quá trình sử dụng thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này.
2. Thu hồi sản phẩm thải bỏ là tiếp
nhận, thu gom sản phẩm thải bỏ để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Nhà sản xuất là tên gọi chung cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như sau:
a) Cơ sở sản xuất sản phẩm thuộc Danh
mục kèm theo Quyết định này trong nội địa Việt Nam;
b) Cơ sở thực hiện vai trò nhà nhập
khẩu chính thức hoặc nhà phân phối chính thức (hay còn gọi là nhà phân phối cấp
một) của sản phẩm thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này được sản xuất ở nước
ngoài hoặc được sản xuất bởi các doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong
khu phi thuế quan.
4. Cơ sở phân phối là cơ sở bán buôn,
bán lẻ hoặc đại lý bán sản phẩm thuộc
Danh mục kèm theo Quyết định này (trừ nhà nhập khẩu chính thức hoặc nhà phân phối
chính thức).
5. Điểm thu hồi là nơi tiếp nhận sản phẩm
thải bỏ do nhà sản xuất trực tiếp thiết lập hoặc phối
hợp với cơ sở phân phối thiết lập.
6. Người tiêu dùng là các đối tượng
cuối cùng sử dụng sản phẩm trước khi thải bỏ, bao gồm: Hộ gia đình; cá nhân; văn phòng các cơ quan hành chính nhà nước; trường
học.
7. Tổ chức, cá nhân thu gom là tổ chức,
cá nhân thực hiện hoạt động thu gom trực tiếp sản phẩm thải bỏ từ người tiêu
dùng để chuyển đến điểm thu hồi.
Điều 3. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời điểm thực hiện thu hồi, xử lý
1. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời
điểm thực hiện thu hồi, xử lý được ban hành tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời
điểm thực hiện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều kiện của Việt
Nam trong từng thời kỳ.
Điều 4. Phương thức
thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Các sản phẩm thải bỏ được thu hồi
thông qua các hình thức sau:
a) Nhà sản xuất
trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với nhau thực hiện thông qua điểm thu hồi hoặc
hệ thống các điểm thu hồi;
b) Nhà sản xuất phối hợp hoặc ủy
quyền cho đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải có chức năng phù hợp thực hiện;
c) Đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải
có chức năng phù hợp trực tiếp thực hiện việc thu hồi theo quy định về quản lý
chất thải mà không có sự phối hợp, ủy quyền của nhà sản xuất.
2. Điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ được
thực hiện thống nhất theo loại sản phẩm, có thể không phụ thuộc vào nhãn hiệu
hoặc nhà sản xuất.
3. Việc chuyển
giao, thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại phát sinh từ người tiêu dùng để chuyển đến các
điểm thu hồi không yêu cầu Giấy phép xử lý chất thải nguy hại nhưng phải đáp ứng
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản phẩm thải bỏ.
4. Sản phẩm thải bỏ sau khi thu hồi
phải được quản lý và xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
LỢI TRONG VIỆC THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 5. Trách nhiệm
của nhà sản xuất
1. Tổ chức thu hồi sản phẩm thải bỏ do
mình đã bán ra thị trường Việt Nam.
2. Thiết lập điểm hoặc hệ thống các
điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ theo các hình thức sau:
a) Tự thiết lập hoặc phối hợp với nhà
sản xuất khác để thiết lập;
b) Thiết lập tại địa điểm riêng hoặc
phối hợp với cơ sở phân phối để thiết lập
tại địa điểm của cơ sở phân phối.
3. Điểm thu hồi
phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản
phẩm thải bỏ.
4. Có trách nhiệm tiếp nhận sản phẩm
thải bỏ của mình; khuyến khích tiếp nhận sản phẩm cùng loại với sản phẩm mình
đã bán ra thị trường mà không phân biệt nhãn hiệu hoặc nhà sản xuất.
5. Tiếp nhận để xử lý những sản phẩm
thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có
yêu cầu.
6. Xây dựng và thực hiện chính sách hợp
lý, ưu đãi, tuyên truyền đối với người tiêu dùng hoặc tổ chức, cá nhân thu gom
chuyển giao sản phẩm thải bỏ tại điểm tiếp
nhận.
7. Tổ chức việc vận chuyển sản phẩm
thải bỏ từ các điểm thu hồi đến các trạm trung chuyển (nếu có) và cơ sở xử lý
theo quy định về quản lý chất thải.
8. Tổ chức xử lý sản phẩm thải bỏ đã
thu hồi theo quy định về quản lý chất thải theo các hình thức sau:
a) Trực tiếp xử lý;
b) Chuyển giao cho các đơn vị xử lý
chất thải trong nước có chức năng phù hợp;
c) Xuất khẩu ra nước ngoài để xử lý;
d) Tái sử dụng;
đ) Các hình thức khác theo quy định.
9. Khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng xử
lý từ các điểm thu hồi do mình trực tiếp thiết lập thì phải thực hiện kê khai,
sử dụng chứng từ chất thải nguy hại với vai trò đại diện chủ nguồn thải chất thải
nguy hại theo quy định.
10. Hàng năm,
báo cáo Tổng cục Môi trường về các thông tin sau:
a) Lượng sản phẩm được sản xuất, nhập
khẩu đã bán ra thị trường Việt Nam;
b) Danh sách điểm thu hồi và nơi xử
lý sản phẩm thải bỏ;
c) Kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;
d) Các trường hợp từ chối tiếp nhận sản
phẩm thải bỏ và lý do từ chối tiếp nhận.
11. Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương về các điểm thu hồi nằm bên ngoài cơ sở phân phối và khuôn viên cơ sở
của nhà sản xuất.
12. Công khai thông tin về danh sách
các điểm thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải
bỏ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trang thông tin điện
tử của mình (nếu có).
13. Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về biển báo, dấu hiệu nhận biết và quy trình quản
lý điểm thu hồi.
Điều 6. Quyền lợi
của nhà sản xuất
1. Khi tự thu hồi, xử lý sản phẩm thải
bỏ thì được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Được liên kết với nhà sản xuất
khác để cùng thực hiện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ khác nhãn hiệu nhưng
cùng loại.
3. Được ủy quyền cho hiệp hội các nhà
sản xuất mà mình là thành viên để đại diện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ của mình.
4. Việc thu hồi sản phẩm thải bỏ khác
nhãn hiệu nhưng cùng loại được tính vào hiệu quả thu hồi của nhà sản xuất đó.
5. Được quyền yêu cầu nhà sản xuất
khác tiếp nhận lại để xử lý những sản phẩm
thải bỏ của họ đã đưa ra thị trường do mình thu hồi.
6. Được hợp đồng với đơn vị vận chuyển,
xử lý chất thải có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ theo
quy định.
7. Được phép thu hồi sản phẩm thải bỏ
không phải do mình sản xuất trực tiếp nhưng là
bộ phận cấu thành trong sản phẩm do mình sản xuất và bán ra thị trường.
8. Được phép thiết lập các trạm trung
chuyển để vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến lưu giữ trước khi
đưa đến nơi xử lý.
9. Có quyền từ chối tiếp nhận sản phẩm
thải bỏ trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm thải bỏ do đơn vị vận
chuyển, xử lý chất thải mang đến khi không có sự ủy quyền, phối hợp;
b) Sản phẩm thải bỏ cùng loại nhưng
khác nhãn hiệu của các nhà sản xuất khác.
Điều 7. Trách nhiệm
của người tiêu dùng, cơ sở phân phối, đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải và tổ
chức, cá nhân thu gom
1. Người tiêu dùng có trách nhiệm
chuyển giao các sản phẩm thải bỏ theo các hình thức sau:
a) Tự chuyển đến điểm thu hồi;
b) Chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
thu gom để vận chuyển đến các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ;
c) Chuyển giao cho các đơn vị vận
chuyển, xử lý chất thải có chức năng phù hợp;
d) Chuyển lại cho tổ chức, cá nhân sửa
chữa, bảo dưỡng, thay thế sản phẩm. Tổ chức, cá nhân tiếp nhận phải thực hiện
trách nhiệm như chủ nguồn thải theo quy định.
2. Cơ sở phân phối có trách nhiệm:
a) Phối hợp với nhà sản xuất thiết lập
điểm thu hồi và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ tại cơ sở của mình theo đề nghị của
nhà sản xuất;
b) Lưu giữ các sản phẩm thải bỏ tại
điểm thu hồi theo quy định;
c) Khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ
là chất thải nguy hại từ điểm thu hồi thì phải thực hiện kê khai, sử dụng chứng
từ chất thải nguy hại với vai trò đại diện chủ nguồn thải chất thải nguy hại
theo quy định;
d) Cung cấp thông tin để nhà sản xuất
lập báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định.
3. Đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải
có trách nhiệm:
a) Khi thực hiện hợp đồng với nhà sản
xuất để thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ phải tuân thủ quy định về quản lý chất
thải;
b) Không được phép chuyển các sản phẩm
thải bỏ là chất thải nguy hại đến các điểm thu hồi khi thu gom từ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ mà không có sự ủy quyền, phối hợp của nhà sản xuất;
c) Khi tiếp nhận sản phẩm thải bỏ từ
các điểm thu hồi phải chuyển về cơ sở xử lý chất thải phù hợp theo quy định về
vận chuyển chất thải.
4. Tổ chức, cá nhân thu gom khi tiếp
nhận sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng phải chuyển đến điểm thu hồi theo quy
định.
Điều 8. Quyền lợi
của người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân thu gom và cơ sở phân phối
1. Người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân thu
gom khi chuyển sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi có các quyền sau:
a) Được hưởng quyền lợi theo chính
sách của nhà sản xuất;
b) Có quyền yêu cầu nhà sản xuất tiếp
nhận các sản phẩm thải bỏ do chính nhà sản xuất đó đưa ra thị trường;
c) Thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trong trường hợp nhà sản xuất từ chối tiếp nhận sản
phẩm thải bỏ.
2. Các cơ sở phân phối thuộc đối tượng quy định tại Điểm
3, Phụ lục IV Nghị định số
18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường không phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường khi tham gia thu hồi các sản phẩm đã
phân phối.
3. Hoạt động vận chuyển sản phẩm thải
bỏ là chất thải nguy hại từ người tiêu dùng đến các điểm thu hồi không yêu cầu
Giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại nhưng không được vượt quá khối lượng
quy định theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản
phẩm thải bỏ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 9. Trách nhiệm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện Quyết định này và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ và vận chuyển sản phẩm thải
bỏ; tổ chức hướng dẫn và quản lý việc thực hiện.
2. Thiết lập, quản
lý dữ liệu về thu hồi, xử lý sản phẩm thải
bỏ; công bố danh sách các điểm thu hồi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường theo
quy định.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử
lý tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải
bỏ.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm
thải bỏ và thời điểm thực hiện thu hồi, xử lý được ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 10. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
2. Ban hành chính sách, thực hiện hỗ
trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất thiết lập các điểm thu hồi và triển
khai hoạt động thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên địa bàn theo quy định tại
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm
tra việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên địa bàn theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện thu hồi, xử lý sản
phẩm thải bỏ theo thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
2. Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày
09 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm
thải bỏ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ VÀ THỜI ĐIỂM
THU HỒI, XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
DANH MỤC SẢN PHẨM
THẢI BỎ
|
THỜI ĐIỂM THU HỒI,
XỬ LÝ
|
I
|
ẮC QUY VÀ PIN
|
|
1
|
Ắc quy các loại
|
01/7/2016
|
2
|
Pin các loại
|
01/7/2016
|
II
|
THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
|
|
1
|
Bóng đèn compact; bóng đèn huỳnh quang
|
01/7/2016
|
2
|
Máy vi tính (để bàn; xách tay); màn hình máy vi
tính; cục CPU (bộ vi xử lý của máy tính)
|
01/7/2016
|
3
|
Máy in; máy fax; máy quét hình (scanner)
|
01/7/2016
|
4
|
Máy chụp ảnh; máy quay phim
|
01/7/2016
|
5
|
Máy điện thoại di động; máy tính bảng
|
01/7/2016
|
6
|
Đầu đĩa DVD; VCD; CD và các loại đầu đọc băng,
đĩa khác
|
01/7/2016
|
7
|
Máy sao chụp giấy (photocopier)
|
01/7/2016
|
8
|
Ti vi; tủ lạnh
|
01/7/2016
|
9
|
Máy điều hòa nhiệt độ; máy giặt
|
01/7/2016
|
III
|
DẦU NHỚT CÁC LOẠI
|
01/7/2016
|
IV
|
SĂM, LỐP
|
|
1
|
Săm các loại
|
01/7/2016
|
2
|
Lốp các loại
|
01/7/2016
|
V
|
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
|
|
1
|
Xe mô tô, xe gắn máy các loại
|
01/01/2018
|
2
|
Xe ô tô các loại
|
01/01/2018
|