Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 16/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/07/2010
Ngày có hiệu lực 12/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2010/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 02 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG; TÀI SẢN XÁC LẬP SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 06/5/2010 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc thông qua quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 166/TTr-STC ngày 23 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 2. Quy định áp dụng:

1. Ngoài những quy định phân cấp thẩm quyền ban hành kèm theo Quyết định này, các quy định khác về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tài sản xác lập sở hữu nhà nước thực hiện theo các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ, Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phân cấp quản lý tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,  ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG;TÀI SẢN XÁC LẬP SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND  ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thuộc địa phương quản lý (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), bao gồm trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản

1. Đối với tài sản mua sắm là xe mô tô cho những trường hợp thật cần thiết, mua xe ô tô phục vụ công tác và các tài sản khác có giá trị mua sắm từ 500 triệu đồng/tài sản trở lên phải được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.

2. Đối với tài sản mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên (phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc, máy móc, vật tư, công cụ, dụng cụ, và các tài sản khác) sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; vốn khác do Nhà nước quản lý:

a) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp giao dự toán quyết định mua sắm trang bị tài sản (trừ tài sản quy định tại khoản 1 điều này) trên cơ sở dự toán ngân sách giao hàng năm, nhu cầu phục vụ công tác và tiêu chuẩn định mức;

[...]