Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn các khoản phí, lệ phí tại theo danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Bạc Liêu ban hành

Số hiệu 16/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2008
Ngày có hiệu lực 11/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Nguyễn Thanh Bế
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2008/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 11 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THEO DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ĐƯỢC MIỄN BAN HÀNH KÈM THEO CHỈ THỊ SỐ 24/2007/CT-TTG NGÀY 01/11/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;

Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp; quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Xét Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Sở Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo phụ lục chi tiết đính kèm.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạm ngừng thu đối với một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Các nội dung khác không nêu tại Quyết định này thì vẫn thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bế

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ ĐƯỢC MIỄN THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

TÊN PHÍ, LỆ PHÍ

NỘI DUNG MIỄN

I

Danh mục phí:

 

1

Phí an ninh, trật tự:

Miễn phí an ninh, trật tự đối với các tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.

2

Phí phòng, chống thiên tai:

Miễn phí phòng, chống thiên tai đối với các tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.

II

Danh mục lệ phí:

 

1

Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:

Miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nội dung cụ thể như sau:

1.1

Về lệ phí hộ tịch (miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam):

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.

- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.

- Riêng đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.

1.2

Về lệ phí hộ khẩu:

- Miễn lệ phí cấp sổ hộ khẩu gia đình được xác định là cấp sổ hộ khẩu.

- Miễn lệ phí cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn được xác định là cấp sổ tạm trú; trường hợp tách sổ hộ khẩu được xác định là cấp mới.

- Đối với các hoạt động liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ khẩu nay theo Luật Cư trú mà không còn hiệu lực thì không thu lệ phí.

Riêng đối với việc cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì vẫn thực hiện thu lệ phí.

1.3

Về lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.

- Trường hợp cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh,… vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.

2

Lệ phí địa chính:

- Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thị xã trực thuộc tỉnh.

- Đối với các hoạt động khác như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.