ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG; QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TRỰC THUỘC SỞ
NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số
60-NQ/TU ngày 08/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và
cán bộ;
Căn cứ Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 24/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên
Quang như sau:
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc Sở
và không quá 03 Phó Giám đốc Sở.
2. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
và tương đương thuộc Sở:
a) Văn phòng, cơ cấu tổ chức gồm:
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ,
phục vụ và nhân viên.
b) Thanh tra, cơ cấu tổ chức gồm:
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phòng Tổ chức, biên chế và Tổ
chức phi chính phủ, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công
chức chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Phòng Công chức, viên chức,
cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn,
nghiệp vụ.
đ) Phòng Xây dựng chính quyền
và Công tác thanh niên, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Phòng Tôn giáo, cơ cấu tổ chức
gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
g) Phòng Cải cách hành chính -
Văn thư, lưu trữ, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các
công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở:
a) Ban Thi đua - Khen thưởng,
cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban, công chức chuyên môn, nghiệp vụ
và nhân viên.
b) Trung tâm Lưu trữ lịch sử:
Giải thể 02 phòng thuộc Trung
tâm Lưu trữ lịch sử gồm: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Nghiệp vụ lưu trữ.
4. Số lượng cấp phó của các
phòng và tương đương thuộc Sở, Ban Thi đua - Khen thưởng, cơ cấu tổ chức cụ thể
của Trung tâm Lưu trữ lịch sử do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2.
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi
đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng
a) Ban Thi đua - Khen thưởng là
cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trên địa
bàn tỉnh.
b) Ban Thi đua - Khen thưởng có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, biên
chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ,
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ.
c) Ban Thi đua - Khen thưởng là
cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội
vụ:
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác tuyên truyền tư tưởng thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng;
tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, lựa chọn
tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong phong trào thi đua để biểu
dương, tôn vinh, khen thưởng kịp thời.
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tổ chức
các phong trào thi đua; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của địa phương thực hiện các phong trào thi đua và chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị khen
thưởng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng theo quy định của pháp luật.
b) Làm nhiệm vụ thường trực của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen
thưởng; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng.
d) Xây dựng, quản lý và sử dụng
Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
đ) Phân công nhiệm vụ, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ của công chức và người lao động; thực hiện chế độ,
chính sách đối đối với công chức và người lao động thuộc Ban theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ.
e) Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở giao và theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ:
1. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ.
2. Rà soát, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm đối với công chức, viên chức
để làm căn cứ tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức, viên chức theo quy định.
3. Thực hiện việc giao biên chế
công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP và bố trí, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý đúng quy định hiện hành, bảo đảm công khai, minh bạch, khách
quan, phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực công tác theo yêu cầu của vị
trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện công tác cán bộ, giải quyết chế độ,
chính sách đối với viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ
máy bảo đảm đúng quy định.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022.
2. Bãi bỏ các quy định về số lượng
Phó Giám đốc Sở Nội vụ; cơ cấu tổ chức, số lượng cấp phó của người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử được quy định tại Quyết định số
212/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp lại cơ cấu
tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các CQ, ĐV thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- UBND huyện, thành phố;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP, PTP, CV Phòng Nội chính; Phòng HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|