Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá bảo trì mạng thông tin tỉnh Lào Cai

Số hiệu 2686/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/08/2016
Ngày có hiệu lực 18/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2686/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BẢO TRÌ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản đầu tư ng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ văn bản số 257/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc công bgiá máy và thiết bị thi công trình Bưu chính, Vin thông;

Căn cứ văn bản số 258/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế quản , khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 12/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, bộ đơn giá bảo trì mạng thông tin tỉnh Lào Cai gồm các phần sau:

- Phần bảo trì thiết bị công nghệ thông tin (chi tiết tại phụ lục 1);

- Phần bảo trì phần mềm (chi tiết tại phụ lục 2).

Điều 2. Nội dung bảo trì mạng thông tin:

1. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì.

2. Chi phí nhân công: Số ngày công lao động của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện khối lượng công tác bảo trì và công nhân phục vụ bảo trì.

Slượng ngày công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì từ khâu chun bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc nhân công sử dụng trong tập đơn giá là cấp bậc bình quân của các nhân công tham gia thực hiện một đơn vị công tác bảo trì.

3. Chi phí máy thi công: Là chi phí máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì.

Điều 3. Hướng dẫn áp dụng:

1. Tất cả các trang thiết bị công nghệ thông tin bao gồm phần mềm, phần cứng trong hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai có sử dụng nguồn vốn Nhà nước, phải sử dụng đơn giá này để lập, thẩm định, xét duyệt dự toán bảo trì, bảo dưỡng.

2. Giá vật liệu trong đơn giá là giá vật liệu chọn tính (chưa có thuế giá trị gia tăng) căn cứ vào thông báo giá liên ngành Tài chính - Xây dựng tại thời điểm lập dự toán và báo giá của các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai quý II năm 2016.

3. Giá ca máy áp dụng theo giá ca máy ban hành theo Công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc Công bố giá máy và thiết bị thi công công trình Bưu chính, Viễn thông. Một số máy móc chưa có giá ca máy thì vận dụng đơn giá tương tự tại các quy định hiện hành.

4. Trong quá trình sử dụng nếu có sự biến động về giá cả và tiền lương thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan căn cứ vào chế độ, quy định hiện hành tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hướng dẫn việc lập và điều chỉnh dự toán theo sự thay đổi về giá cả và tiền lương mới.

5. Những công tác bảo trì không có trong đơn giá này thì được vận dụng đơn giá tương tự hoặc lập đơn giá cụ thể trình UBND tỉnh công bố cho sử dụng. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp với Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

[...]