ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1869/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 123/TTr-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
như sau:
1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công công bố tại
Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức,
cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện
hành và đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này để xác định và quản
lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.
2. Các công
trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình, kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công Theo
công bố tại Quyết định này.
3. Các công
trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm
định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo Công bố tại Quyết định này để thực
hiện các bước tiếp theo quy định.
4. Các công
trình, hạng mục công trình xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có
kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trước khi ký kết hợp đồng, chủ đầu tư phải
thương thảo đơn giá nhân công điều chỉnh được công bố tại Quyết định này với
nhà thầu đảm bảo theo quy định.
5. Các công
trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày
01 tháng 5 năm 2016, thì thực hiện theo theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
6. Giá gói thầu,
dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định,
nhưng tổng kinh phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt
tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư
xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.
7. Đối với một
số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số các khoản phụ cấp có
tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho
đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
các Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015; Quyết định số
2047/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015, của UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, TH, NC, KG-VX, KT (3). 50b.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của
UBND tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ thực hiện
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm
2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn
khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức
sau:
GNC=
LNC x HCB x (1)
Trong đó:
- GNC: đơn
giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương đầu
vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của
công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản
phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và tính đến các yếu
tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công
bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3
năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định
đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng
III): 2.154.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định
đơn giá nhân công cho một ngày công tại tại địa bàn các huyện (vùng IV):
2.050.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức
lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối
thiểu vùng)
- HCB: Hệ số lương theo
cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục
số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ
Xây dựng;
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa
bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc
công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng,
nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
bố, việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng
phương pháp nội suy như sau:
H = Hd
+ (Ht - Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận
dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là là hệ số lương theo cấp bậc cận
trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ:
Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc
công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7
nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của
bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc
thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433
4. Tổ chức thực hiện
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La
ban hành kèm theo các Quyết định số 2786/QĐ-UBND; Quyết định số 2787/QĐ-UBND;
Quyết định số 2788/QĐ-UBND; Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2011; Quyết định số 2471/QĐ-UBND, Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9
năm 2014 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ
đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch
đơn giá nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với
đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành. Việc
tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng hệ số, cấp bậc thợ
tương ứng).
- Các nội dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại
Điều 2 Quyết định này.
5. Đơn giá nhân công: Lương
công nhân trực tiếp xây dựng
Bảng số 1: Cấp
bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công công nhân xây dựng nhóm
Đơn vị tính: Đồng/ngày
công
Cấp bậc công
nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân
công Vùng III; Mức lương 2.154.000,0 đồng
|
Đơn giá nhân
công Vùng IV; Mức lương 2.050.000,0 đồng
|
1
|
1,55
|
128.412
|
122.212
|
2
|
1,83
|
151.608
|
144.288
|
2,5
|
1,995
|
165.278
|
157.298
|
2,7
|
2,061
|
170.746
|
162.502
|
3,0
|
2,160
|
178.948
|
170.308
|
3,2
|
2,238
|
185.410
|
176.458
|
3,5
|
2,355
|
195.103
|
185.683
|
3,7
|
2,433
|
201.565
|
191.833
|
4,0
|
2,550
|
211.258
|
201.058
|
4,2
|
2,642
|
218.880
|
193.069
|
4,5
|
2,780
|
230.312
|
219.192
|
4,7
|
2,872
|
237.934
|
226.446
|
5,0
|
3,010
|
249.367
|
237.327
|
5,2
|
3,120
|
258.480
|
246.000
|
5,5
|
3,285
|
272.150
|
259.010
|
6,0
|
3,560
|
294.932
|
280.692
|
7,0
|
4,200
|
347.954
|
331.154
|
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày
công
Cấp bậc công
nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân
công Vùng III
|
Đơn giá nhân
công Vùng IV
|
1
|
1,760
|
145.809
|
138.769
|
2
|
2,070
|
171.492
|
163.212
|
2,5
|
2,255
|
186.818
|
177.798
|
2,7
|
2,329
|
192.949
|
183.633
|
3,0
|
2,440
|
202.145
|
192.385
|
3,2
|
2,524
|
209.104
|
199.008
|
3,5
|
2,650
|
219.542
|
208.942
|
3,7
|
2,734
|
226.501
|
215.565
|
4,0
|
2,860
|
236.940
|
225.500
|
4,2
|
2,962
|
245.390
|
233.542
|
4,5
|
3,115
|
258.066
|
245.606
|
4,7
|
3,217
|
266.516
|
253.648
|
5,0
|
3,370
|
279.192
|
265.712
|
5,2
|
3,488
|
288.967
|
275.015
|
5,5
|
3,665
|
303.631
|
288.971
|
6,0
|
3,960
|
328.071
|
312.231
|
7,0
|
4,650
|
385.235
|
366.635
|
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện,
đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất,
máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp
bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ
sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,2
|
4,51
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
193.860
|
219.542
|
245.225
|
270.907
|
296.589
|
322.272
|
347.954
|
373.636
|
Đơn giá nhân
công vùng IV
|
184.500
|
208.942
|
233.385
|
257.827
|
282.269
|
306.712
|
331.154
|
355.596
|
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp
thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng
số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
517.788
|
557.555
|
Đơn giá nhân
công vùng IV
|
492.788
|
530.635
|
Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng,
được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc,
hệ số lương tại Bảng số 3.
Bảng
số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công
nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nhóm xe
|
Hệ số lương
|
Nhóm I
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,6
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
180.605
|
212.915
|
252.681
|
298.246
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
171.885
|
202.635
|
240.481
|
283.846
|
Nhóm II
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
207.944
|
243.568
|
284.991
|
335.527
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
197.904
|
231.808
|
271.231
|
319.327
|
Nhóm III
|
2,99
|
3,5
|
4,11
|
4,82
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
247.710
|
289.962
|
340.498
|
399.318
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
235.750
|
275.962
|
324.058
|
380.038
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục
ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán
tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn;
máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến
dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200 CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3:
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ
25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200 CV trở lên; ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25T trở lên.
Bảng
số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền,
thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương
đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa
đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
309.016
|
323.928
|
342.983
|
361.209
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
294.096
|
308.288
|
326.423
|
343.769
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,3
|
3,55
|
3,76
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
262.622
|
273.392
|
294.104
|
311.502
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
249.942
|
260.192
|
279.904
|
296.462
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,1
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
220.371
|
232.798
|
242.739
|
256.823
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
209.731
|
221.558
|
231.019
|
244.423
|
Ghi chú:
a) Nhóm
1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm
2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
159.893
|
180.605
|
207.944
|
234.455
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
152.173
|
171.885
|
197.904
|
223.135
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
169.835
|
194.688
|
220.371
|
247.710
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
161.635
|
185.288
|
209.731
|
235.750
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
Tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
323.928
|
344.640
|
362.038
|
387.720
|
404.289
|
429.972
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
308.288
|
328.000
|
344.558
|
369.000
|
384.769
|
409.212
|
2. Máy trưởng
|
3,5
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
289.962
|
309.016
|
344.640
|
362.038
|
390.205
|
420.030
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
275.962
|
294.096
|
328.000
|
344.558
|
371.365
|
399.750
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
|
|
|
|
344.640
|
361.209
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
|
|
|
|
328.000
|
343.769
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,3
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
288.305
|
307.359
|
338.841
|
356.238
|
387.720
|
407.603
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
274.385
|
292.519
|
322.481
|
339.038
|
369.000
|
387.923
|
5.Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,5
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân
công vùng III
|
262.622
|
289.962
|
309.016
|
323.928
|
362.038
|
387.720
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
249.942
|
275.962
|
294.096
|
308.288
|
344.558
|
369.000
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
Từ 800m3/h
trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
429.972
|
448.198
|
448.198
|
476.365
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
409.212
|
426.558
|
426.558
|
453.365
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
407.603
|
429.972
|
429.972
|
448.198
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
387.923
|
409.212
|
409.212
|
426.558
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
362.038
|
387.720
|
387.720
|
407.603
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
344.558
|
369.000
|
369.000
|
387.923
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
387.720
|
407.603
|
407.603
|
429.972
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
369.000
|
387.923
|
387.923
|
409.212
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc
2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
344.640
|
362.038
|
362.038
|
387.720
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
328.000
|
344.558
|
344.558
|
369.000
|
Bảng số 6: Cấp
bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
247.710
|
271.735
|
308.188
|
343.812
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
235.750
|
258.615
|
293.308
|
327.212
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
386.892
|
436.599
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
368.212
|
415.519
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
476.365
|
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
453.365
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|