THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*******
|
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
157-TTg
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1971
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN HẠN NGẠCH VÀ CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 27-CP
ngày 22/2/1962 của Hội đồng Chính phủ quy định các nguyên tắc về việc lập và
ban hành các chế độ Biểu số và phương án điều tra thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu tăng cường chỉ đạo công tác xây dựng các công trình trên hạn
ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước;
Theo đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này chế độ báo
cáo thống kê hàng tháng và hệ thống Biểu số về tình hình xây dựng các công
trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước.
Điều 2. Chế độ báo cáo thống kê và hệ thống Biểu số này áp
dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1971. Các văn bản về chế độ báo cáo thống kê
hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng
điểm của Nhà nước quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Riêng
chế độ báo cáo thống kê 10 ngày về tiến độ thi công các công trình trọng điểm của
Nhà nước vẫn áp dụng theo chế độ Biểu số ban hành kèm theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 72-TTg ngày 28/4/1970.
Điều 3. Ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm
giải thích nội dung, hướng dẫn phương pháp tính toán các chỉ tiêu và cách ghi
báo các Biểu số, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thi hành và định kỳ báo
cáo với Chính phủ tình hình chấp hành chế độ báo cáo này; cùng với Tổng cục Bưu
điện quy định việc dành thứ tự ưu tiên và phương tiện vận chuyển báo cáo được
nhanh chóng.
Các ông Bộ
trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính
phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị cơ sở thuộc quyền quản lý của mình chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê này.
Các ông Trưởng
ban kiến thiết (bên A) các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của
Nhà nước, các ông Thủ trưởng đơn vị bên thi công (bên B) các công trình trọng
điểm của Nhà nước có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê
này, bảo đảm thi hành đúng chế độ Biểu số, phương pháp tính toán các chỉ tiêu
và thời gian quy định.
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Đỗ Mười
|
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH TRÊN HẠN NGẠCH VÀ CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 157-TTg ngày 27/5/1971 của Thủ tướng Chính phủ )
Chế độ báo
cáo thống kê hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch
công trình trọng điểm của Nhà nước là phương tiện chủ yếu để thu nhập nhanh
chóng và có hệ thống số liệu, tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch
và công trình trọng điểm của Nhà nước, phục vụ các cấp lãnh đạo nắm sát tình
hình, tăng cường kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo chặt chẽ nhằm đẩy mạnh tiến độ
thi công, mau chóng đưa các công tình đó vào sản xuất hoặc sử dụng.
II. NỘI DUNG VÀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
1. Nội
dung báo cáo gồm hai phần.
- Phần báo
cáo số liệu thống kê (theo các Biểu số ban hành kèm theo).
- Phần báo
cáo bằng lời văn giải thích rõ số liệu, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn
thành kế hoạch, nêu lên những nhận xét chủ yếu về tình hình trong kỳ báo cáo,
những khó khăn tồn tại cần kịp thời giải quyết.
2. Hệ thống
Biểu số gồm:
a) Biểu do
bên A các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước báo
cáo:
- Biểu 1
ĐT/T: Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hoàn thành công trình và
năng lực mới tăng.
b) Biểu do
Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:
- Biểu 2
ĐT/T: Phá đi, làm lại, gia công thêm và đình chỉ thi công.
- Biểu 3
ĐT/T: Chênh lệch dự toán của khối lượng thi công xong.
c) Biểu do
đơn vị thi công (bên B) các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:
- Biểu 1
XL/T: Sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thực hiện mức lao động,
- Biểu 2
XL/T: Số lượng, hiện trạng và sử dụng thời gian của thiết bị, máy móc thi công
chủ yếu,
- Biểu 3
XL/T: Khối lượng hiện vật do các đơn vị máy thi công thực hiện.
- Biểu 4
XL/T: Nhập, xuất, tồn kho và sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu chủ yếu,
- Biểu 5
XL/T: Phá đi, làm lại, gia cố thêm và đình chỉ thi công.
- Biểu 6
XL/T: Chênh lệch giữa thực chi và giá dự toán.
III. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO VÀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO
1. Thủ
trưởng các đơn vị báo có phải trực tiếp thẩm tra số liệu, ký tên vào báo cáo và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ về tính chất chính xác và kịp thời của báo
cáo, phải đề cao tinh thần chấp hành kỷ luật báo cáo thống kê đối với Nhà nước.
2. Các
đơn vị phải gửi báo cáo đến Tổng cục Thống kê, Phủ Thủ tướng, Bộ chủ quản, Chi
cục Thống kê trước ngày 25 hàng tháng. Thời gian báo cáo này phải được nghiêm
chỉnh chấp hành, phải coi việc gửi báo cáo cho đúng thời hạn quy định là kỷ luật
báo cáo thống kê đối với Nhà nước.
3. Các
báo cáo trên là những tài liệu mật nên phải theo đúng chế độ gửi tài liệu mật của
Nhà nước đã quy định.
4. Tổng
cục Thống kê có trách nhiệm cùng Tổng cục Bưu điện bàn bạc thống nhất để quy định
việc dành thứ tự ưu tiên và phương tiện chuyển báo cáo được nhanh chóng, bảo đảm
đúng thời hạn quy định.
Biểu số 1 ĐT/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Bên A các công trình trên hạn ngạch và trọng điểm của Nhà nước (kể cả
các đơn vị tự làm).
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Văn phòng Phủ Thủ tướng (1)
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng.
|
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG (THÁNG)
I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (2)
|
|
KẾ HOẠCH
|
THỰC
HIỆN
|
Quý
|
Tháng
|
Chính
thức tháng trước
|
Chính
thức 20 ngày đầu tháng báo cáo
|
Ước
cả tháng báo cáo
|
Từ
đầu qúy đến cuối tháng báo cáo
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Công trình A:
Tổng mức:
Trong đó: - Xây lắp
- Thiết bị
a) Hạng mục 1:
……. (như phần 1)
b) ………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình…
|
|
|
|
|
|
|
(1) Bên A các
công trình không phải trọng điểm của Nhà nước thì không gửi biểu này đến Văn
Phòng Phủ Thủ tướng.
(2) Giải thích
nguyên nhân không hoàn thành kế hoạch ở cuối biểu.
II. HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
|
|
NGÀY
HOÀN THÀNH
|
Giá
dự toán
|
Đơn
vị tính năng lực
|
Năng
lực mới tăng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
B
|
4
|
|
… (Liệt kê
từng công trình và hạng mục công trình)
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 1971
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
Chú
thích: Tháng cuối qúy cần gửi kèm theo danh sách các công trình, hạng
mục công trình quy định phải hoàn thành từ đầu năm đến cuối qúy báo cáo nhưng
chưa hoàn thành.
Biểu số 2 ĐT/T
|
- Đơn vị báo
cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả tự làm).
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng.
|
PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1)
(THÁNG)
|
|
Tổng
số chi phí (đồng)
|
Trong
đó
|
Tên
một số khối lượng chủ yếu
|
Đơn
vị tính khối lượng
|
Khối
lượng hiện vật
|
Ghi
chú (2)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
B
|
5
|
6
|
1
|
Phá đi
… (liệt kê tên
từng đối tượng và sự việc xảy ra)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làm lại,
gia cố thêm: … (như phần 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đình chỉ
thi công … (như phần 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Trưởng
ban giám sát kỹ thuật
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
(1) Biểu này
ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 30 của tháng báo cáo.
(2) Ghi rõ
nguyên nhân trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc.
Biểu số 3 ĐT/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả đơn vị tự làm).
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo
|
TĂNG GIẢM DỰ TOÁN CỦA KHỐI LƯỢNG THI CÔNG XONG (THÁNG)
Đơn
vị tính: đồng
|
|
Chi
phí
|
Chênh
lệch
|
Theo
dự toán đã phê chuẩn
|
Đã
thanh toán với bên B (1)
|
Tổng
số
|
Trong
đó: do thay đổi thiết kế
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TÔNG
SỐ
Trong đó:
…(liệt kê từng
công trình, hạng mục công trình có khối lượng thi công xong đã thanh toán
trong kỳ báo cáo)
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
(1) Đối với
đơn vị tự làm thì ghi chi phí thực tế.
Biểu số 1 XL/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng
|
SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG (THÁNG)
I. SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG NHÂN XÂY LẮP
(Thường
xuyên)
|
|
Số
ngày công
|
Chính
thức tháng trước
|
Chính
thức 20 ngày đầu tháng báo cáo
|
|
A
|
1
|
2
|
|
1. Ngày
công theo chế độ
|
|
|
|
2. Ngày
công vắng mặt
Trong đó:
- Ốm đau
- Hội họp,
học tập, việc công
- Nghỉ
không lý do
|
|
|
|
3. Ngày
công ngừng việc:
Trong đó:
- Không có nhiệm
vụ sản xuất
- Thiếu điện,
hơi nước, nguyên vật liệu, dụng cụ.
- Do thời
tiết
-……………
|
|
|
|
4. Ngày
công thực tế làm việc
Trong tổng
số:
- Ngày công
làm thêm vào ngày nghỉ quy định.
- Ngày công
thực tế xây lắp
Trong ngày công
thực tế xây lắp: ngày công làm khoán
|
|
|
|
5. Ngày
công thực tế làm việc bình quân của một công nhân xây lắp.
|
|
|
II. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
|
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch tháng
|
Thực
hiện
|
Chính
thức tháng trước
|
Ước
tính cả tháng báo cáo
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
1. Giá trị
sản lượng xây lắp
|
1.000
người
|
|
|
|
|
2. Công
nhân viên xây lắp bình quân
|
>>
|
|
|
|
|
3. Công
nhân xây lắp bình quân
|
>>
|
|
|
|
|
4 Ngày công
thực tế xây lắp
|
Ngày
công đồng
|
|
|
|
|
5. Năng suất
lao động bình quân:
- 1 công
nhân viên xây lắp
- 1 công
nhân xây lắp
- 1 ngày
công thực tế xây lắp
|
>>
>>
>>
|
|
|
|
III. HAO PHÍ LAO ĐỘNG THỰC TẾ
VÀ HAO PHÍ LAO ĐỘNG TÍNH THEO ĐỊNH MỨC CỦA MỘT SỐ CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
(Có
theo dõi định mức)
|
Đơn
vị tính khối lượng
|
Khối
lượng hiện vật đã thực hiện trong 20 ngày đầu tháng bằng lao động thủ công và
có theo dõi định mức
|
Số
ngày công hao phí cho khối lượng hiện vật đã thực hiện
|
Tổng
số
|
Trong
đó khối lượng làm khoán
|
Theo
định mức
|
Theo
thực tế
|
1. Đào đất
|
|
|
|
|
|
2. Đắp đất
|
|
|
|
|
|
3. Phá đá
|
|
|
|
|
|
4. Rải đá mặt
đường
|
|
|
|
|
|
5. Xây, lát
đá
|
|
|
|
|
|
6. Đổ bê
tông
|
|
|
|
|
|
7. Xây tường
gạch
|
|
|
|
|
|
8. Đi lò mới
|
|
|
|
|
|
9. Lắp máy
|
|
|
|
|
|
10……….
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 1971
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2 XL/T
|
- Đơn vị báo
cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng
|
SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ MÁY MÓC THI
CÔNG CHỦ YẾU (1)
I. SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG THIẾT
BỊ, MÁY MÓC THI CÔNG
(tính
đến ngày 20 tháng báo cáo)
Đơn
vị tính: Cái máy
|
|
Số
máy có trong danh sách
|
Trong
tổng số máy có trong danh sách
|
Số
máy tăng giảm trong kỳ
|
Máy
được phép sử dụng
|
Máy
đang sửa chữa lớn và chờ sửa chữa lớn
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng
số
|
Trong
đó máy không hoạt động trong kỳ báo cáo
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo bảng
danh mục kèm theo)
II.
SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA THIẾT BỊ MÁY MÓC THI CÔNG (1)
|
Số máy (ca)
|
Số
ngày máy (ngày)
|
Giờ
máy ngừng việc (giờ)
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế làm việc
|
Theo
dương lịch của máy được phép sử dụng
|
Có
thể sử dụng cao nhất
|
Thực
tế làm việc
|
Ngừng
việc cả ngày
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Máy
hỏng
|
Thiếu
nguyên liệu, động lực
|
|
Máy
hỏng
|
Thiếu
nguyên nhiên liệu, động lực
|
Không
có nhiệm vụ sản xuất
|
Di
chuyển
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Tổng cộng:
Chia ra:
(theo bảng danh mục kèm theo)
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 197
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
(1) Biểu này do các đơn vị trực tiếp quản
lý và sử dụng máy chuyên trách thi công các công trình trọng điểm ghi báo (kể cả
B chính và B phụ)
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY
THI CÔNG CHỦ YẾU
(Dùng cho phần I và II của biểu 2 TL/T)
Máy làm đất:
Máy ủi
Máy san
Máy cạp (ngoạm)
Máy đầm
Máy súc
Máy lu
Máy làm đá
Máy nén khí
Máy nghiền đá
Máy khoan đá
Máy xây dựng
Máy trộn bê tông
Máy trộn vữa
Máy phun xi măng
Máy đầm bê tông
Máy đóng cọc
|
Máy vận chuyển ngang:
Máy kéo bánh xích
Máy kéo bánh lốp
Ô tô vận chuyển tự đổ
Ô tô vận chuyển khác.
Máy vận chuyển cao:
Cần trục tháp
Ô-tô cần trục
Tầu cần cẩu
Các loại máy khác
Tầu hút bùn
Tầu cuốc
Sà lan đóng cọc
………………………….
|
Biểu số 3 XL/T
|
- Đơn vị báo
cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng
|
KHỐI LƯỢNG HIỆN VẬT DO CÁC ĐƠN VỊ MÁY THI CÔNG THỰC HIỆN
(1)
|
Đơn
vị tính khối lượng
|
Khối
lượng hiện vật thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
Trong
đó do các đơn vị máy thi công thực hiện (2)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
|
|
…(Theo bản
danh mục kèm theo)
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 1971
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
(1) Biểu này
do B chính tổng hợp (cả phần tự làm và giao thầu lại) và lấy số liệu chính thức
20 ngày đầu tháng báo cáo.
(2) Bao gồm
khối lượng hiện vật của từng loại công việc do các tổ đội máy thi công đã thực
hiện ở công trình trọng điểm của Nhà nước, không kể máy đó do ai quản lý và có
chuyên trách thi công các công trình trọng điểm đó hay không.
DANH
MỤC KÈM THEO BIỂU 3XL/T
1. Làm đất:
- Đào
đất (m3)
|
3. Vận
chuyển ngang:
- Vận chuyển
đất, đá (m3)
|
- Đắp đất
(m3)
|
- Vận chuyển
gạch ngói (tấn)
|
- Đầm đất
(m3)
|
- Vận chuyển
các vật liệu khác (tấn)
|
2. Bê
tông
|
4. Vận
chuyển lên cao:
|
- Trộn vữa
(m3)
|
- Vận chuyển
vữa (m3)
|
- Đầm (m3)
|
- Vận chuyển
gạch ngói (tấn)
|
|
- Vận chuyển
cẩu kiện đúc sẵn (tấn)
|
|
- Vận chuyển
sắt thép (tấn)
|
|
- Vận chuyển
các vật liệu khác (tấn)
|
Biểu số
4 XL/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng
|
|
|
|
|
|
NHẬP,
XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU (THÁNG)
I. NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG
NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU
|
|
Đơn
vị tính
|
Tồn
kho đầu tháng
|
Nhập
trong tháng
|
Xuất
20 ngày đầu tháng
|
Theo
kế hoạch
|
Theo
hợp đồng
|
Thực
nhập
|
20
ngày đầu tháng
|
Ước
tính cả tháng
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Sắt thép
Trong đó:
(ghi tên một số loại chủ yếu)
|
|
8
đá
9
sỏi
|
|
|
|
|
|
2
|
Xi măng
………..
|
|
10
xăng
11
dầu
|
|
|
|
|
|
3
|
Gỗ
………..
|
|
……….
……….
|
|
|
|
|
|
4
|
Gạch
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngói
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vôi
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cát
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
Trong phần lời văn cần ghi rõ những trường hợp vật tư cung cấp không đúng thời gian
ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
II. HAO PHÍ VẬT TƯ THEO THỰC
TẾ VÀ ĐỊNH MỨC
(Báo
cáo số liệu chính thức tháng trước)
|
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số vật tư tiêu hai cho khối lượng xây lắp đã thực hiện
|
Theo
định mức
|
Theo
thực tế
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
… (Liệt kê
một số vật tư chủ yếu đã tiêu hao)
- Sắt thép
- Gỗ
- Gạch,
ngói
- Cát
- Xi măng
- Que hàn
- ………
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 1971
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
Biểu số 5 XL/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng
|
PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1)
(THÁNG)
|
|
Tổng
số chi phí (đồng)
|
Trong
đó
|
Tên
một số khối lượng chủ yếu
|
Đơn
vị tính khối lượng
|
Khối
lượng hiện vật
|
Ghi
chú (2)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
B
|
5
|
6
|
1
|
Phá đi
… (liệt kê
từng đối tượng và sự việc xảy ra).
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làm lại,
gia cố thêm
……… (như phần
1)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đình chỉ
thi công
…….. (như
phần 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Trưởng
ban giám sát kỹ thuật
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 197
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
(Họ
và tên)
|
(1) Biểu này
ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo.
(2) Ghi rõ
nguyên nhân, trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc
Biểu số 6 XL/T
|
- Đơn vị
báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước
- Nơi nhận
báo cáo:
+ Tổng cục Thống kê
+ Bộ chủ quản
+ Chi cục Thống kê
- Ngày nhận
báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo
|
CHÊNH LỆCH GIỮA THỰC CHI VÀ GIÁ DỰ TOÁN (THÁNG)
Đơn
vị tính: đồng
|
|
Chi
phí
|
Chênh
lệch
|
Thanh
toán với bên A
|
Thực
tế
|
Tổng
số
|
Trong
đó: do thay đổi cước phí vận chuyển vật liệu
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
SỐ
Trong đó:
…liệt kê từng
công trình, hạng mục công trình
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký
tên)
(Họ
và tên)
|
Ngày
tháng năm 197
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
(Họ
và tên)
|