Quyết định 1569/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án “Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam” sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1569/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 04/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN “LỒNG GHÉP CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG DỰA VÀO HỆ SINH THÁI TẠI VIỆT NAM” SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CHÍNH PHỦ ĐỨC.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 5486/BKHĐT-KTĐN ngày 20 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nhà tài trợ: Chính phủ Đức.
2. Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ Dự án: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.
3. Mục tiêu chính: Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa vào hệ sinh thái (EbA) trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển, tích hợp EbA vào các chính sách thích ứng quốc gia một cách có hệ thống và thử nghiệm cách tiếp cận EbA.
4. Các hoạt động và kết quả chính của Dự án: gồm 04 Hợp phần:
- Hợp phần 1: Các bên liên quan cấp quốc gia và tỉnh nhận thức được tầm quan trọng, các tiềm năng và các lợi thế so sánh của thích ứng vào hệ sinh thái và có năng lực lồng ghép và thực hiện.
- Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở cần thiết cho việc nhân rộng cách tiếp cận EbA qua việc nghiên cứu và triển khai các biện pháp thử nghiệm.
- Hợp phần 3: Lồng ghép thích ứng hệ sinh thái trong các chính sách liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hợp phần 4: Thu thập các kinh nghiệm và phổ biến các thông tin liên quan thông qua mạng lưới và diễn đàn trong nước và quốc tế.
5. Thời gian thực hiện Dự án: 04 năm (2014 - 2019).
6. Tổng mức đầu tư của Dự án: 4.400.000 Euro, trong đó:
- Vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Đức: 4.000.000 Euro.
- Vốn đối ứng của phía Việt Nam: 400.000 Euro (do Bộ Tài nguyên và Môi trường tự thu xếp trong ngân sách hàng năm).
7. Cơ chế tài chính trong nước: Cấp phát 100% vốn ODA.
8. Tổ chức quản lý dự án:
- Thành lập Bạn chỉ đạo Dự án gồm: một đồng chí Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Trưởng Ban; thành viên cấp Vụ của các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính).
- Thành lập Ban quản lý Dự án để tổ chức thực hiện Dự án.
Điều 2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện việc bố trí vốn đối ứng đúng cam kết để bảo đảm Dự án triển khai đúng tiến độ.
- Thực hiện việc mua sắm phương tiện đi lại (03 xe ô tô) đúng như đề xuất đã được thống nhất, theo quy định hiện hành.