Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2001 về việc đầu tư dự án, cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 đoạn Hoà Bình - Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1546/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 05/12/2001 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phan Văn Khải |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1546/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2001 |
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN, CẢI TẠO NÂNG CẤP QUỐC LỘ 6 ĐOẠN HOÀ BÌNH - SƠN LA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9
năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (các văn bản số 298/BGTVT-KHĐT
ngày 06 tháng 02 năm 2001, số 1367/BGTVT-KHĐT ngày 09 tháng 5 năm 2001, số
2861/BGTVT-KHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 và số 3094 BGTVT/KHĐT ngày 18 tháng 9
năm 2001), ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các văn bản số 3948
BKH/VPTĐ ngày 14 tháng 6 năm 2001 và số 6933 BKH/VPTĐ ngày 15 tháng 10 năm
2001),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi dự án :
- Tuyến dự án đi qua địa phận các tỉnh Hoà Bình và Sơn La, có tổng chiều dài 251 km, điểm đầu tại Km 70 (thị xã Hoà Bình), điểm cuối tại Km 321 (thị xã Sơn La).
- Hướng tuyến : Về cơ bản, tuyến dự án triển khai trên cơ sở tuyến quốc lộ 6 hiện tại.
- Các điểm khống chế : Thị xã Hoà Bình (Km 70), Bưng Bằng, Mường Khến, Mãn Đức, Tòng Đậu, Mộc Châu, Yên Châu, Cò Nòi, Mai Sơn, Nà Sản, thị xã Sơn La (Km 321).
- Các đoạn tuyến tránh :
+ Tuyến tránh thị xã Hoà Bình (Km 70 - Km 78) : Dài 8,5 km.
+ Tuyến tránh đèo Hủa Tạt (Km 168 - Km 197) : Dài 25 km.
+ Tuyến tránh ngã ba Cò Nòi ( Km 280 - Km 281) : Dài 1 km.
+ Tuyến tránh thị xã Sơn La (Km 306 - Km 311) : Dài 4 km.
2. Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật :
a) Về đường :
- Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III miền núi (TCVN 4054 - 85). Bố trí kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đối với một số đoạn đèo dốc thiết kế khó khăn chỉ châm chước về tiêu chuẩn bán kính đường cong bình đồ tối thiểu là 60 m và được sử dụng kết cấu mặt đường thích hợp.
b) Về cầu, cống :
- áp dụng theo tiêu chuẩn 22TCN 18-79.
Tải trọng thiết kế : Phần xe cơ giới : H30 - XB 80; phần bộ hành : 300kg/m2.
Tải trọng thiết kế công trình chịu động đất : Xác định theo tiêu chuẩn 22TCN 221-95.
- Khổ cầu : Rộng bằng khổ nền đường, mở thêm về hai bên mỗi bên 0,5 m. Đối với các đoạn tuyến nằm trên đường đô thị, khổ cầu được xác định phù hợp với yêu cầu quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Các hạng mục đảm bảo giao thông :
- Đoạn Gia Phù - Xồm Lồm : Dài 75 km. Giữ nguyên bình đồ trắc dọc theo đường hiện hữu, bù phụ mặt đường, rải nhựa, thoát nước. Kinh phí đầu tư khoảng 35 tỷ đồng.
- Đoạn Cò Nòi - Gia Phù (trên tỉnh lộ 113) : Dài 71 km. Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi có châm chước, mặt thảm bê tông nhựa. Kinh phí đầu tư khoảng 131,5 tỷ đồng.
- Cầu Tạ Khoa : Chiều dài cầu khoảng 552 m, khổ cầu theo khổ đường. Kinh phí đầu tư khoảng 107,48 tỷ đồng và phần bảo đảm giao thông là 25 tỷ đồng.