Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 1536/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Thanh Xuân |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1536/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 6 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 07/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3248/QĐ-UB, ngày 22/9/2004 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở;
Xét Tờ trình số 167/TTr-SKHCN-STC, ngày 19/5/2010 của liên Sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính về mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy định này quy định mức chi tối đa đối với việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (bao gồm đề tài, dự án khoa học và công nghệ, sau đây gọi tắt là đề tài) tại các sở, ban ngành tỉnh (kể cả các đơn vị trực thuộc); các trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; UBND các huyện, thành phố (kể cả các đơn vị trực thuộc) có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học cấp tỉnh, kinh phí sự nghiệp khoa học cấp huyện theo sự phân cấp quản lý, lập, chấp hành quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Tổng mức kinh phí đầu tư cho một đề tài: Không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).
2. Các nội dung và mức chi cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa |
Ghi chú |
I |
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ: |
|
|
|
|
Họp Hội đồng KH và CN cấp cơ sở xác định danh mục đề tài: - Chủ tịch Hội đồng - Thành viên và thư ký - Đại biểu được mời tham dự |
Buổi |
150 120 50 |
|
II |
TƯ VẤN XÉT DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ: |
|
|
|
1 |
Họp Hội đồng KH và CN chuyên ngành cấp cơ sở xét duyệt đề cương chi tiết: - Chủ tịch Hội đồng - Thành viên và thư ký - Đại biểu được mời tham dự - Bài nhận xét của phản biện - Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài |
100 80 40 120 100 |
|
2 |
Thẩm định tài chính, nội dung đề tài (thực hiện bởi Tổ thẩm định tài chính đã được UBND tỉnh thành lập): - Tổ trưởng - Thành viên - Khách mời |
Đề tài |
150 120 50 |
- Chỉ áp dụng đối với đề tài cấp cơ sở của sở, ban ngành tỉnh, trường học trực thuộc UBND tỉnh. - Đối với cấp huyện được thực hiện bởi Tổ thẩm định tài chính do UBND huyện thành lập. |
3 |
Họp Hội đồng KH và CN cấp cơ sở đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài: - Chủ tịch Hội đồng - Thành viên và thư ký - Đại biểu được mời tham dự - Bài nhận xét của phản biện - Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng. |
Đề tài |
150 100 50 150 100 |
|
III |
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU: |
|
|
|
1 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KH và CN: - Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết. - Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm (bao gồm cả công điều tra khảo sát, làm thí nghiệm, lấy mẫu, phân tích, viết báo cáo. ..) |
Chuyên đề |
3.000 6.000 |
Thực hiện theo phương thức hợp đồng thuê khoán chuyên môn. |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu các lĩnh vực khác thuộc về lý thuyết, chuyên đề KHXH và NV (bao gồm cả công điều tra khảo sát, phân tích, tổng hợp xử lý, viết báo cáo. ..) |
Chuyên đề |
1.000 - 2000 |
Thực hiện theo phương thức hợp đồng thuê khoán chuyên môn. |
3 |
Lập mẫu phiếu điều tra. |
Phiếu |
200 |
Mẫu phiếu được chấp nhận |
4 |
Cung cấp thông tin phiếu điều tra. |
Phiếu |
30 |
Phiếu được cung cấp đầy đủ thông tin. |
5 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Báo cáo |
1.000 |
Gồm xử lý, phân tích số liệu và lập báo cáo. |
6 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu chi tiết. |
Đề cương |
600 |
Được chấp nhận. |
7 |
Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài. |
Báo cáo |
1.000 - 2.000 |
Báo cáo hoàn chỉnh sau cùng được chấp nhận. |
8 |
Hội thảo khoa học - Người chủ trì - Thư ký - Đại biểu tham dự - Báo cáo tham luận |
Buổi Buổi Buổi Bài |
100 60 40 150 |
|
IV |
CHI PHÍ TRÁCH NHIỆM ĐIỀU HÀNH VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. |
|
|
|
1 |
Thù lao trách nhiệm điều hành của chủ nhiệm đề tài. |
Tháng |
200 |
Tính theo tháng đề cương được duyệt |
2 |
Hỗ trợ quản lý đề tài. |
Đề tài |
1.000 - 2.000 |
Chi hỗ trợ hoạt động bộ máy của đơn vị chủ trì trong quá trình thực hiện đề tài. |
Các mức chi tại Quy định này là mức tối đa, tổ chức và cá nhân được giao chủ trì các đề tài cấp cơ sở, căn cứ vào khối lượng công việc tương ứng để đề xuất mức chi phù hợp cho từng nội dung cụ thể.
Đối với các khoản chi không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định chung hiện hành.
III. QUẢN LÝ VÀ THANH QUYẾT TOÁN:
Công tác quản lý tài chính, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí đề tài phải tuân thủ các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiện hành và một số quy định dưới đây: