Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 04/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/01/2008
Ngày có hiệu lực 25/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Hữu Vạn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -  Hạnh phúc
------------

Số:  04/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày  15 tháng  01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành  số 478 /TTrLN-SKHCN-STC ngày 29/10/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

 

 

Nơi nhận:
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại biểu QH tỉnh;
 - Bộ Khoa học &CN;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 2;
- Thành viên HĐTVKH&CN tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX, TM.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-UBND ngày  15/01/ 2008 của UBND  tỉnh Lào Cai)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ; quy định về phân cấp quản lý kinh phí thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ.

Quy định này áp dụng cho các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Lào Cai có sử dụng ngân sách Nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Nguyên tắc

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN và các nội dung chi không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương 2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Định mức chi đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị

Định mức chi

1

Chi Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án nghiên cứu khoa học:

- Chủ tịch Hội đồng

- Thành viên; Thư ký khóa học:

- Thư ký hành chính:

- Đại biểu được mời dự:

Đề tài, dự án

 

30

20

15

7

2

Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì :

 

 

2.1

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện:

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

 

01 hồ sơ

01 hồ sơ

01 hồ sơ

 

180

160

140

2.2

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng:

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

 

01 hồ sơ

01 hồ sơ

01 hồ sơ

 

120

110

100

2.3

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì:

- Chủ tịch Hội đồng

- Thành viên; Thư ký khóa học

- Thư ký hành chính

- Đại biểu được mời dự:

Đề tài, dự án

 

120

80

60

30

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

- Tổ trưởng tổ thẩm định:

- Thành viên tham gia thẩm định:

Đề tài, dự án

 

200

160

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

Đề tài, dự án

 

4.1

Nhận xét đánh giá

- Nhận xết đánh giá của uỷ viên phản biện:

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng:

Đề tài, dự án

 

400

240

4.2

Chuyên gia phân tích đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm, nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án): 

Báo cáo

400

4.3

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

- Tổ trưởng:

- Thành viên:

- Đại biểu được mời tham dự:

Đề tài, dự án

 

200

160

60

4.4

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức.

- Chủ tịch Hội đồng:

- Thành viên, thư ký khoa học:

- Thư ký hành chính:

- Đại biểu được mời tham dự:

Đề tài, dự án

 

 

 

160

120

60

30

Điều 4.  Định mức chi đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:  

Đơn vị tính: 1.000 đồng

[...]