UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: 04/2008/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 15 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của liên bộ
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và
phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách Nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình liên ngành số 478 /TTrLN-SKHCN-STC ngày 29/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động
thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Bộ Khoa học &CN;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 2;
- Thành viên HĐTVKH&CN tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX, TM.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/ 2008 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa
học và công nghệ; quy định về phân cấp quản lý kinh phí thực hiện đề tài, dự án
khoa học và công nghệ.
Quy định này áp dụng
cho các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học
và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Lào Cai có sử dụng ngân sách Nhà nước;
các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan
có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc
Các định mức chi, lập
dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN và các nội dung chi không quy định cụ
thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức chi
đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
các đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Định mức chi
|
1
|
Chi Họp Hội đồng
xác định đề tài, dự án nghiên cứu khoa học:
- Chủ tịch Hội đồng
- Thành viên;
Thư ký khóa học:
- Thư ký hành
chính:
- Đại biểu được
mời dự:
|
Đề
tài, dự án
|
30
20
15
7
|
2
|
Chi tư vấn tuyển
chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì :
|
|
|
2.1
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện:
- Nhiệm vụ có tới
03 hồ sơ đăng ký
- Nhiệm vụ có từ
04 đến 06 hồ sơ đăng ký
- Nhiệm vụ có từ
07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
01 hồ sơ
01 hồ sơ
|
180
160
140
|
2.2
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng:
- Nhiệm vụ có tới
03 hồ sơ đăng ký
- Nhiệm vụ có từ
04 đến 06 hồ sơ đăng ký
- Nhiệm vụ có từ
07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
01 hồ sơ
01 hồ sơ
|
120
110
100
|
2.3
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Chủ tịch Hội đồng
- Thành viên;
Thư ký khóa học
- Thư ký hành
chính
- Đại biểu được
mời dự:
|
Đề
tài, dự án
|
120
80
60
30
|
3
|
Chi thẩm định nội
dung, tài chính của đề tài, dự án
- Tổ trưởng tổ
thẩm định:
- Thành viên
tham gia thẩm định:
|
Đề
tài, dự án
|
200
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
Đề
tài, dự án
|
|
4.1
|
Nhận xét đánh
giá
- Nhận xết đánh
giá của uỷ viên phản biện:
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng:
|
Đề
tài, dự án
|
400
240
|
4.2
|
Chuyên gia phân tích
đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm, nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm
thu ở cấp quản lý (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng
không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án):
|
Báo cáo
|
400
|
4.3
|
Họp tổ chuyên gia
(nếu có)
- Tổ trưởng:
- Thành viên:
- Đại biểu được
mời tham dự:
|
Đề
tài, dự án
|
200
160
60
|
4.4
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức.
- Chủ tịch Hội đồng:
- Thành viên,
thư ký khoa học:
- Thư ký hành
chính:
- Đại biểu được mời
tham dự:
|
Đề
tài, dự án
|
160
120
60
30
|
Điều 4. Định mức
chi đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Định mức chi
|
1
|
Xây dựng thuyết
minh chi tiết được duyệt
|
Đề
tài, dự án
|
1.400
|
2
|
Chuyên đề nghiên
cứu quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của
đề tài, dự án)
- Tối đa không
quá
- Chuyên đề loại
1
- Chuyên đề loại
2:
|
chuyên đề.
chuyên đề.
|
4.000
12.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên
cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn - Tối đa không quá
- Chuyên đề loại
1
- Chuyên đề loại
2:
|
chuyên đề.
chuyên đề.
|
3.000
5.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
Đề
tài, dự án
|
1.200
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều
tra
|
|
|
5.1
|
Trong nghiên cứu
KHCN:
|
Phiếu mẫu được duyệt.
|
200
|
5.2
|
Trong
nghiên cứu KHXH và nhân văn:
- Đến 30 chỉ
tiêu:
- Trên 30 chỉ
tiêu:
|
Phiếu mẫu được duyệt.
|
200
400
|
6
|
Cung cấp thông
tin
|
|
|
6.1
|
Trong nghiên cứu
KHCN:
|
Phiếu
|
10
|
6.2
|
Trong
nghiên cứu KHXH và nhân văn:
- Đến 30 chỉ
tiêu:
- Trên 30 chỉ
tiêu:
|
Phiếu
|
10
15
|
7
|
Báo cáo xử lý,
phân tích số liệu điều tra
|
Đề
tài, dự án
|
1.500
|
8
|
Báo cáo khoa học
tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) tối
đa không quá
|
Đề
tài, dự án
|
8.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ).
|
|
|
9.1
|
Nhận xét đánh
giá
- Nhận xết đánh giá
của uỷ viên phản biện
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng bằng văn bản
|
Đề
tài, dự án
|
300
200
|
9.2
|
Chuyên gia phân
tích đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án):
|
Báo cáo
|
300
|
9.3
|
Họp tổ chuyên
gia (nếu có)
- Tổ trưởng
- Thành viên
- Đại biểu được
mời tham dự
|
Đề
tài, dự án
|
160
120
60
|
9.4
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu cơ sở
- Chủ tịch Hội đồng
- Thành viên,
thư ký khoa học
- Thư ký hành
chính
- Đại biểu được
mời tham dự
|
Đề
tài, dự án
|
140
100
70
50
|
10
|
Hội thảo khoa học
- Người chủ trì
- Thư ký hội thảo
- Đại biểu được
mời tham dự
- Báo cáo tham
luận theo đặt hàng
|
Buổi
Buổi
Buổi
Báo cáo
|
140
70
50
200
|
11
|
Thù lao trách
nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
400
|
12
|
Quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN (trong đó có thù lao trách nhiệm cho thư ký đề tài và kế
toán của đề tài, dự án theo mức do Chủ nhịêm đề tài, dự án quyết định)
|
Năm
|
10.000
|
Điều 5. Thẩm định và
phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN
1. Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định dự toán kinh phí của các đề tài, dự
án KH&CN trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ trình UBND tỉnh quyết định thành lập tổ thẩm định nội dung và tài
chính của đề tài, dự án (gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các đề tài, dự án quy
định tại điểm b mục 3 phần III Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 07/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tổ thẩm định có
nhiệm vụ: Căn cứ vào Thông báo kết quả của Hội đồng Tư vấn KH&CN tỉnh về việc
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án, Tổ thẩm định tư vấn
cho UBND tỉnh về tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài, dự án
KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ
từ ngân sách Nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản
phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
3. Căn cứ kết quả
thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt
kinh phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN.
Điều 6. Căn cứ xây dựng
dự toán, trách nhiệm, thẩm quyền trong việc tổng hợp và phê duyệt dự toán kinh
phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN
1. Các căn cứ lập
dự toán kinh phí.
a. Nhiệm vụ hoạt động
KH&CN hàng năm để xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong
năm;
b. Kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); công tác đánh giá nghiệm thu đối với các đề
tài, dự án KH&CN trong năm;
c. Khối lượng công
việc cần triển khai, các nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu và sản phẩm của
đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d. Định mức kinh tế
- kỹ thuật do các bộ, ngành chức năng ban hành, định mức tại Quy định này và
các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp không
có định mức kinh tế kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự
toán.
2. Yêu cầu: Dự
toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung
nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
3. Giao dự toán:
a) Dự toán chi cho
các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án KH&CN hàng
năm: Giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Dự toán chi thực
hiện đề tài, dự án KH&CN:
- Kinh phí của các
đề tài, dự án đã được duyệt và thực hiện trước ngày 31/12/2007 giao về Sở Khoa
học và Công nghệ Lào Cai.
- Kể từ năm 2008
giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
4. Trách nhiệm lập,
tổng hợp dự toán hàng năm.
a) Các tổ chức cá
nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN căn cứ quyết định phê duyệt tổng dự toán
kinh phí của cơ quan có thẩm quyền và tiến độ triển khai đề tài, dự án trong
năm lập dự toán năm gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Sở Khoa học và
Công nghệ lập dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý đối với đề tài, dự án
KH&CN và tổng hợp toàn bộ dự toán chi sự nghiệp KH&CN hàng năm gửi Sở
Tài chính.
c) Sở Tài chính thẩm
định dự toán chi sự nghiệp KH&CN, tổng hợp cùng với dự toán thu, chi ngân
sách của địa phương, trình UBND tỉnh giao dự toán năm.
5. Thời gian lập dự
toán.
Dự toán chi sự
nghiệp KH&CN lập cùng thời gian lập dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng
năm theo quy định (trước ngày 20/6 năm trước).
Điều 7. Quản lý, sử
dụng, quyết toán kinh phí
1. Nguyên tắc.
Kinh phí của đề
tài, dự án KH&CN phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi
cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
các đề tài, dự án.
2. Quản lý kinh
phí.
a) Kinh phí chi
cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án KH&CN
do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, sử dụng theo các nội dung, định mức chi được
duyệt.
b) Kinh phí chi thực
hiện đề tài, dự án KH&CN giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự
án quản lý, sử dụng theo định mức quy định và các nội dung chi thực hiện đề
tài, dự án KH&CN được cấp có thẩm quyền duyệt.
3. Báo cáo và quyết
toán kinh phí.
a) Các tổ chức, cá
nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ kết thúc năm ngân sách lập báo
cáo quyết toán chi thực hiện đề tài, dự án gửi Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện quyết toán kinh phí hoạt động phục vụ công tác quản lý đề
tài, dự án khoa học và công nghệ. Tổng hợp báo cáo thu, chi thực hiện đề tài, dự
án khoa học và công nghệ của địa phương.
c) Sở Tài chính kiểm
tra, xét duyệt quyết toán của các đơn vị sử dụng kinh phí phục vụ công tác quản
lý và thực hiện đề tài, dự án KH&CN theo quy định hiện hành.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Định mức chi
cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đối với các đề tài, dự án KH&CN
có sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại
thời điểm phê duyệt.
2. Định mức chi
cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ
quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng NSNN
trên địa bàn tỉnh Lào Cai kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.
3. Sở Khoa học và
Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết .
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|