Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 1505/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thạch |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1407/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết
2.1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch thuộc thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư. Trong đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp đường tránh Quốc lộ 1;
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp xã Mai Sơn, huyện Yên Mô;
- Phía Đông giáp nghĩa trang và kênh nước hiện hữu;
2.2. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 2,77 ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
3. Tính chất khu đất quy hoạch
Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được duyệt.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch chi tiết.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
5.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng: Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc..., các quy định hiện có ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
5.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
5.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.
5.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa và đồng bộ với khu vực dân cư thôn Phú Lăng hiện hữu; phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực và tính chất của khu vực quy hoạch xung quanh; phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.