ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1502/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 09 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DỊCH VỤ SẢN
XUẤT KINH DOANH THÔN ĐÔNG TRANG, XÃ NINH AN, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1424/TTr-SXD ngày 04/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dịch vụ sản xuất kinh doanh thôn Đông Trang, xã Ninh An, huyện Hoa
Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ sản xuất kinh doanh thôn
Đông Trang, xã Ninh An, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch thuộc xã Ninh
An, huyện Hoa Lư. Trong đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp đất nông
nghiệp;
- Phía Nam giáp đường trục Cán Cờ;
- Phía Đông giáp khu tái định cư thôn
Đông Thịnh.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Khoảng 1,5ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy
hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể
sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự
nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được duyệt.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Quy hoạch
chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
(Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây
dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng: Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng
kiến trúc..., các quy định hiện có ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công
trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.
6.4. Tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động,
hài hòa và đồng bộ với khu vực dân cư lân cận; phù
hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực và tính chất của khu vực quy hoạch
xung quanh; phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Xác định lưu vực thoát
nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước
phù hợp với hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong Quy hoạch chung
Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Có giải pháp đấu nối và xử
lý thoát nước với khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các
tuyến đường. Quy hoạch giao thông đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống giao
thông của khu vực lân cận, đảm bảo giao thông hợp
lý.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm
đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện
vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định
các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống
thoát nước thải được xây dựng riêng (nước
mưa riêng). Căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý. Thiết kế
mạng lưới đường ống thu gom nước thải của khu vực. Xác định khu vực tập trung
rác. Tính toán quy mô, lựa chọn vị trí và phương án thu gom rác thải hợp lý.
6.6. Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy
hoạch
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện
và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi lại toàn bộ nội dung đồ
án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Ninh
Bình.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh
Bình.
- Thời gian lập quy hoạch: 06 tháng kể
từ khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm
triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế
hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp
thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt11.02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|