ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 03 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành
kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 526/TTr-SNV ngày 21 tháng 3 năm 2017 về việc quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm
2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với
Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc sở và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Lưu: VT, NC/NC (Đức).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ
NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15 /2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Riêng đối với chức vụ Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp
huyện ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này còn phải đảm bảo các
tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật Thanh tra.
2. Quy định này áp dụng đối
với người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ sau:
a) Trưởng phòng, Phó trưởng
phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh (kể cả Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tỉnh).
b) Trưởng phòng, Phó trưởng
phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (kể cả Thủ trưởng, phó
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Trưởng phòng, Phó trưởng
phòng và tương đương thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
3. Quy định
này không áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
Tỉnh và Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh; các tổ chức Hội đặc thù được giao biên
chế, cấp kinh phí hoạt động và các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông nhưng khuyến khích áp dụng.
Điều
2. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng và tương đương
1. Trưởng phòng và tương
đương thuộc ngành Tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: là người đứng đầu chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; trước pháp
luật trong việc quản lý, điều hành hoạt động của phòng về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Trưởng phòng và tương
đương thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện: là người
đứng đầu một phòng thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện; trước pháp luật trong việc quản lý, điều hành hoạt động
của phòng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều
3. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Trưởng phòng và tương
đương là người giúp Trưởng phòng và tương đương phụ trách một hoặc một số công
tác thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ và chuyên ngành của phòng theo phân
công của Trưởng phòng và tương đương.
Chương
II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN VÀ HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
1. Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc,
tận tụy phục vụ nhân dân; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có tinh thần trách nhiệm,
ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động; có
năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối
sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức, viên
chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
4. Có trình độ hiểu biết về
lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Có đủ sức khỏe để đảm nhận
công việc được giao.
6. Không trong thời gian bị
xem xét kỷ luật, bị xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian
bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
Điều 5.
Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn
1. Tốt nghiệp đại học trở
lên đúng và phù hợp với chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của vị
trí việc làm được bổ nhiệm.
2. Đã được bổ nhiệm vào ngạch
công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên trở
lên.
3. Có trình độ lý luận chính
trị từ trung cấp trở lên. Riêng đối với các chức danh tham gia cấp ủy cấp huyện
và tương đương thì trình độ lý luận chính trị từ cao cấp trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức về quản lý nhà nước ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức
tương đương chuyên viên trở lên.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo cấp phòng trở lên.
Điều 6.
Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này. Đồng thời,
đối với các trường hợp bổ nhiệm lần đầu còn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Có thời gian công tác
trong ngành hoặc lĩnh vực được phân công từ đủ 03 (ba) năm trở lên đối với
công chức, viên chức từ khi được bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối
với chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh
không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ và thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện không quá 45 tuổi (cả nam và nữ).
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối
với chức vụ Trưởng, Phó trưởng các phòng và tương đương thuộc tổ chức trực thuộc
ngành Tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 40 tuổi (cả nam và nữ).
4. Các điều kiện khác theo
quy định của pháp luật, yêu cầu của ngành chuyên môn và vị trí việc làm được bổ
nhiệm (nếu có).
5. Trường hợp dự kiến bổ nhiệm
lần đầu mà chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng do yêu cầu
công tác cán bộ, có năng lực nổi trội, trình độ chuyên môn phù hợp thì Thủ trưởng
các ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị (kèm hồ
sơ) thỏa thuận với Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản trước khi quyết
định, cụ thể các trường hợp sau:
a) Thiếu trình độ Trung cấp
lý luận chính trị (kể cả trường hợp đang học).
b) Thiếu chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức về quản lý nhà nước ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên
chức (kể cả trường hợp đang học).
c) Thiếu chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo cấp phòng.
d) Quá tuổi theo quy định
khi bổ nhiệm lần đầu, nhưng tối thiểu còn đủ 05 (năm) năm (60 tháng) tính
đến thời điểm nghỉ hưu đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
6. Việc
bổ nhiệm lại đối với các trường hợp được quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c,
Khoản 5 Điều này nếu chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thì tuyệt đối không bổ
nhiệm lại.
Điều 7.
Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
1. Văn bản đề nghị của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị).
2. Văn bản thống nhất ý kiến
bổ nhiệm của cấp ủy cùng cấp.
3. Bản tự nhận xét, đánh giá
công chức, viên chức được bổ nhiệm.
4. Bản nhận xét, đánh giá của
tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
5. Bản nhận xét, đánh giá của
cấp ủy cùng cấp.
6. Bản nhận xét, đánh giá của
cấp ủy, chính quyền nơi cư trú.
7. Phiếu lấy ý kiến giới thiệu
nhân sự để bổ nhiệm hoặc phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại; Biên bản kiểm phiếu tín
nhiệm.
8. Sơ yếu lý lịch cán bộ,
công chức, viên chức (Mẫu 2c-2008/BNV).
9. Bản kê khai tài sản, thu
nhập (Mẫu Phụ lục II kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ).
10. Bản sao văn bằng, chứng
chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại
ngữ, tin học, … theo chức danh đề nghị bổ nhiệm.
11. Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nhận hồ
sơ.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8.
Quy định chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức vụ
từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc
các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Tỉnh
trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện thì được tiếp tục giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp bổ nhiệm lại
thì phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện và không xem xét, bổ nhiệm lại đối
với các trường hợp chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này.
Điều 9.
Tổ chức thi hành
1. Trường hợp Trung ương có
quy định khác với Quyết định này thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
2. Thủ trưởng các ngành Tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại chức vụ công chức, viên chức
thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.
3. Giao Sở Nội vụ theo dõi,
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Đồng thời, định kỳ
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
xử lý các trường hợp vi phạm.
4. Trong quá trình thực hiện
nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
kiến nghị về Sở Nội vụ để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết
định./.