ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN; ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC
DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ
TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC UBND HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn
cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV
ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng
phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy,
TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư
pháp, Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Mail:
phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN; ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NỘI
VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 08/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định
này quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng
(sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ); Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng
Phòng Nội vụ cấp huyện).
2. Quy định
này áp dụng đối với các trường hợp
được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện.
Điều 2. Chức
trách, nhiệm vụ
1. Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ là công chức đứng đầu một phòng (hoặc tương
đương), điều hành hoạt động của phòng (hoặc tương đương), chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Nội vụ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được
giao phụ trách.
Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện là công
chức đứng đầu một phòng, điều hành
hoạt động của phòng, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng trước Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
2. Phó Trưởng
phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ là người giúp Trưởng phòng phụ trách,
theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ,
trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công.
Phó Trường Phòng Nội vụ cấp huyện là người giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác, chịu trách nhiệm
trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM
Điều 3. Phẩm chất
chính trị, đạo đức
1. Có phẩm chất,
đạo đức tốt, tận tụy phục vụ Nhân dân, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
2. Có tinh thần
yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp
hành đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
3. Có nếp sống
lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng
và kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lãng phí; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết,
dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
5. Có ý thức
tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Năng lực
1. Có khả năng
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước đối với
lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành được giao.
2. Có khả
năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính,
xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý
về lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của cơ
quan, đơn vị ngành và địa phương.
3. Có năng lực
quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của
phòng; có khả năng quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp,
có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ
trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh
vực chuyên môn, chuyên ngành được
giao.
2. Nắm vững
các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp quy do Trung ương, địa
phương ban hành về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
3. Hiểu biết
sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
4. Có kiến thức
và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành.
Điều 6. Trình độ
1. Đạt tiêu
chuẩn ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên.
2. Có trình độ
Đại học trở lên theo chuyên ngành,
chuyên môn phù hợp với lĩnh vực
công tác.
3. Có trình độ
lý luận chính trị từ trung cấp trở lên hoặc đủ điều kiện để đào tạo trung cấp chính trị trở lên.
4. Có chứng
chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính
nhà nước ngạch Chuyên viên trở lên.
5. Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với những vị trí việc làm yêu cầu
sử dụng tiếng dân tộc.
6. Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tuổi bổ
nhiệm
1. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu đối với các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện không quá 45 tuổi
(đối với nam và nữ).
3. Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng
phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện thì điều kiện về tuổi thực hiện như
quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 8. Các tiêu
chuẩn, điều kiện khác
1. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.
2. Được tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch
Chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có thời gian công tác trong lĩnh vực
chuyên môn thuộc chuyên ngành nội vụ từ đủ 5 năm trở lên đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ, Trưởng
phòng Nội vụ cấp huyện; có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn thuộc
chuyên ngành nội vụ đủ 3 năm trở lên đối với chức danh Phó Trưởng phòng và
tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ, Phó Trưởng phòng
Nội vụ cấp huyện.
3. Trong quy hoạch của cơ quan,
đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp có
thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
4. Đạt kết quả theo yêu cầu của kỳ
thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan,
đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp
huyện theo quy định (đối với trường hợp có tổ chức thi tuyển).
5. Được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao trong 3 năm liền kề gần nhất.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ.
7. Đáp ứng các tiêu chuẩn khác
theo quy định của ngành chuyên môn (nếu có).
8. Không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành quyết định kỷ luật của tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
9. Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Mục 2. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM LẠI
Điều 10. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nội vụ cấp huyện khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét
để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Điều 11. Tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thanh
nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt tiêu chuẩn của chức vụ lãnh
đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được
yêu cầu công tác trong thời gian tới.
3. Cơ quan,
đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời hạn
bổ nhiệm lại
1. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm lại là 5 năm.
2. Đối với
công chức còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác (tính đến tháng đủ tuổi nghỉ
hưu), nếu được bổ nhiệm lại thì thời
hạn bổ nhiệm lại được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Đối với
công chức còn dưới 2 năm công tác (tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu), do cấp có thẩm quyền xem xét, nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện
thì quyết định kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện thủ tục
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh Sóc Trăng thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện theo quy định và phân cấp quản lý; thực hiện việc quy hoạch,
đào tạo và bồi dưỡng công chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.