ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2014/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 28
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CÁN BỘ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Bình
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ
PHÁP VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG VIỆC
THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 28/05/2014 của UBND
tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cơ chế phối
hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị
xã (UBND cấp huyện), UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trong việc trình
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh bao gồm: Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã; và trách nhiệm phối hợp của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số
63/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính (Nghị định số 48/2013/NĐ-CP); Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (Thông tư số
05/2014/TT-BTP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tư
pháp và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Phát huy chủ động, tích cực và
đề cao tinh thần trách nhiệm của các cán bộ đầu mối làm công tác Kiểm soát thủ
tục hành chính; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc công
bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ các quy định của pháp
luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành
chính.
Điều 4. Thủ tục hành chính được
công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính được công
bố, công khai là những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương và UBND tỉnh Ninh Bình ban hành, bao
gồm: Các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
2. Thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ được công bố, công khai phải bảo đảm thực hiện đúng
theo mẫu kèm Quyết định và mẫu Danh mục kèm theo Quy chế này và phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Thủ tục hành chính mới ban
hành, nội dung công bố phải bao gồm:
- Các bộ phận tạo thành thủ tục
hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
- Văn bản Quy phạm pháp luật quy
định về thủ tục hành chính;
- Địa điểm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính.
b) Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế khi được công bố, công khai phải bảo đảm đầy đủ các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính quy định tại phần mẫu kèm theo Quy chế
này. Trong trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính thì phải xác định rõ ràng số series của thủ tục hành
chính, nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
xác định cụ thể bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
c) Đối với những thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu tại Điểm b
Khoản 2 Điều này nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ
TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ; đồng thời phải nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ hoặc bãi
bỏ thủ tục hành chính.
Điều 5. Thẩm quyền và phạm vi
công bố thủ tục hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành cấp
tỉnh và các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; việc công bố thủ tục hành chính
được thực hiện dưới hình thức ban hành Quyết định theo quy định tại Điều 15 của
Nghị định 63/2010/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Khoản 2
Điều 7 của Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi công bố thủ tục hành
chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 6. Trách nhiệm trình công
bố thủ tục hành chính
1. Căn cứ vào Quyết định công bố
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, căn cứ vào các Văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm thống
kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành mình
để bổ sung thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính,
hoàn thành Hồ sơ thủ tục và dự thảo Quyết định công bố, thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; Hồ sơ thủ tục được gửi về Sở
Tư pháp để kiểm soát chất lượng và ngay sau khi Sở Tư pháp đã có ý kiến, kiểm
soát chất lượng hồ sơ bằng văn bản các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố: Thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh;
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm
thống kê, rà soát và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, cấp xã; tiến hành lập danh mục hồ sơ thủ tục và dự thảo Quyết
định công bố; Hồ sơ thủ tục được gửi về Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng và ngay
sau khi Sở Tư pháp đã có ý kiến kiểm soát chất lượng hồ sơ bằng văn bản UBND
cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố: Thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ
tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã; Phòng Tư pháp cấp huyện là cơ quan tham mưu, thường trực,
trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp
huyện;
3. UBND cấp xã có trách nhiệm
thống kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã và lập danh mục, hồ sơ thủ tục gửi UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tổng
hợp và gửi hồ sơ về Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng và ngay sau khi Sở Tư
pháp đã có ý kiến kiểm soát chất lượng hồ sơ bằng văn bản UBND cấp huyện trình
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố: Thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; Ban Tư
pháp cấp xã là cơ quan tham mưu, thường trực, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
Kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp xã.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm soát chất lượng hồ sơ trước khi các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố: Thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ
tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Điều 7. Phối hợp trong việc
công bố thủ tục hành chính
1. Phối hợp trong việc thống kê,
rà soát thủ tục hành chính
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có
trách nhiệm thường xuyên cập nhật, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành của cơ quan Trung ương và của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành mình để kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ kịp thời các thủ tục hành chính được triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy trình, quy định tại khoản 1 Điều
6 Quy chế này; đồng thời thông báo cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới
chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ, UBND cấp huyện biết về các
thủ tục hành chính thuộc ngành mình được phân cấp cho UBND cấp huyện, UBND cấp
xã giải quyết, việc thực hiện thống kê, rà soát thủ tục hành chính;
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm
thường xuyên cập nhật, thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, các văn bản
quy phạm pháp luật mới ban hành của cơ quan Trung ương và của HĐND tỉnh, UBND
tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ
kịp thời các thủ tục hành chính được triển khai, thực hiện tại địa phương,
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo trình tự của Quy chế
này; Đồng thời thông báo kịp thời cho UBND cấp xã biết về các thủ tục hành
chính được phân cấp cho UBND cấp xã giải quyết; để thực hiện việc thống kê, rà
soát thủ tục hành chính;
c) UBND cấp xã có trách nhiệm
thường xuyên cập nhật, thống kê, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành của cơ quan Trung ương và của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã để kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ kịp thời các thủ tục hành chính được triển
khai, thực hiện tại địa phương, thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành
chính và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố, theo
trình tự của Quy chế này.
2. Lập danh mục và dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính
a) Sau khi thực hiện việc thống
kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện có trách nhiệm lập danh mục thủ tục hành chính, xác định đầy đủ các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 4 của
Quy chế này, đồng thời tiến hành thực hiện theo các bước được quy định tại Điều
6 của quy chế này, để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ
tục hành chính;
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tiến hành soạn thảo, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính và danh mục thủ tục hành chính kèm theo; dự thảo Quyết định phải đầy đủ,
chính xác, bảo đảm được các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
3. Lập hồ sơ, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố thủ tục hành chính
a) Sau khi thực hiện việc tổng hợp
danh mục thủ tục hành chính, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện lập hồ
sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính;
b) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ
tục hành chính theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
(Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
4. Quy trình xây dựng, ban hành
Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Điều 7 Thông tư số
05/2014/TT-BTP).
5. Kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ
tục hành chính, dự thảo Quyết định để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục
hành chính:
a) Khi nhận được hồ sơ trình công
bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện; Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát
về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố (theo quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP);
b) Sở Tư pháp trả lại hồ sơ hoặc
yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện bổ sung thông tin hoặc
chỉnh lý lại các thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành chính chưa
đầy đủ, chưa chính xác;
- Thủ tục hành chính còn thiếu các
danh mục đính kèm hoặc thông tin trên các danh mục, phụ lục đính kèm chưa đầy
đủ, chưa chính xác;
- Hồ sơ thiếu các tài liệu kèm
theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có), các văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
c) Khi thủ tục hành chính đã đáp
ứng được các yêu cầu, bảo đảm đầy đủ, chính xác các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
6. Thời hạn ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính (theo Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Thông tư số
05/2014/TT-BTP).
7. Gửi và công khai Quyết định
công bố thủ tục hành chính sau khi ban hành (theo Điểm a, b Khoản 4 Điều 6
Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
8. Quyết định công bố kèm theo thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được gửi đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý, đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử của UBND tỉnh, trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (theo khoản 3
Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP)
9. Công khai thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập dữ liệu thủ tục hành
chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và đề
nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp đăng tải trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 8. Hình thức công khai thủ
tục hành chính
1. Phạm vi, trách nhiệm, yêu cầu,
cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính ( theo các quy định tại Điều 8,
9, 10, 11 Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
2. Niêm yết nội dung hướng dẫn
thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức ( theo quy định tại Điều 12
Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC PHỐI
HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
1. Đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động thực hiện rà soát, cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính để thực hiện
việc đơn giản hóa Thủ tục hành chính, xây dựng dự thảo hồ sơ Quyết định công bố
thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy
định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Tiếp nhận hồ sơ của các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành
chính, dự thảo Quyết định công bố trước khi, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố.
3. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp để đăng
tải công khai thủ tục hành chính.
4. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính, niêm yết địa chỉ
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại
các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đánh giá kết quả công
tác kiểm soát thủ tục hành chính; công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Tổng hợp tình hình kết quả thực
hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh
và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định. Kịp thời báo cáo với
Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị không
thực hiện đúng các quy định về việc trình ký, công bố, công khai thủ tục hành
chính theo quy định tại Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Thực hiện phối hợp trong việc
thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà
soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập hồ sơ
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 lãnh đạo,
01 cán bộ, công chức pháp chế của cơ quan, đơn vị mình có đủ năng lực, trình độ
chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm nhiệm công
tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các
thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
4. Đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị đối với các thủ tục hành chính trong phạm
vi giải quyết thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc
thẩm quyền quản lý, thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công
bố, công khai khi giải quyết công việc đối với các yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
6. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực
hiện thủ tục hành chính đối với các đơn vị ở cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh
vực quản lý.
7. Báo cáo về kết quả rà soát, cập
nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
hoặc đột xuất; phản ánh và đề xuất giải pháp, phương án giải quyết về những bất
cập, những quy định hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi chức năng quản lý không
phù hợp với thực tiễn và gửi về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và báo
cáo Bộ Tư pháp, để có hướng xử lý tiếp theo.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND
cấp huyện
1. Thực hiện phối hợp trong việc
thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà
soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập hồ sơ
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 lãnh đạo
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, 01 lãnh đạo phòng Tư pháp, có đủ năng lực, trình
độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm nhiệm công
tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ thủ
tục hành chính và địa chỉ nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức.
4. Tiếp nhận, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính do UBND cấp xã rà soát, thống kê, lập
hồ sơ, thực hiện trình tự trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc rà soát, thống kê thủ tục hành chính, niêm yết công khai
và thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã.
5. Tuyên truyền, phổ biến và thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng ở cấp huyện về các thủ tục hành
chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương
để nhân dân biết và thực hiện.
6. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc
thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố,
công khai khi giải quyết công việc đối với các yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
7. Tổng hợp báo cáo tình hình công
khai và thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng
quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất. Tổng hợp, đề xuất với các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh liên quan về những bất cập, những quy định hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã không phù hợp với thực tiễn gửi về Sở Tư
pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND
cấp xã
1. Thực hiện việc thống kê, rà
soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của HĐND tỉnh,
UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, tiến hành lập hồ sơ thủ tục hành
chính gửi UBND cấp huyện, thực hiện trình tự trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 đồng chí
Phó Chủ tịch UBND cấp xã, 01 cán bộ, công chức Tư pháp cấp xã có đủ năng lực,
trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm
nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở UBND cấp xã để các tổ
chức, cá nhân biết và thực hiện.
4. Tuyên truyền, phổ biến và thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng ở cấp xã về các thủ tục hành chính
và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương và địa
chỉ nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính để nhân dân biết và thực hiện.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc
thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố,
công khai khi giải quyết công việc đối với các yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
6. Báo cáo UBND cấp huyện về tình
hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn theo định kỳ quý,
06 tháng, năm hoặc đột xuất; đề xuất với UBND cấp huyện về những bất cập, những
quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã không phù hợp
với thực tiễn để UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo trình tự của
Quy chế này.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ
quan truyền thông của tỉnh
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Ninh Bình, Bản tin Tư pháp Ninh Bình có trách nhiệm dành thời lượng
tin, bài phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính; tình hình
công khai và thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Triển khai thực hiện
Quy chế
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm triển
khai tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này và chịu trách nhiệm trong việc
công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
tình hình thống kê, rà soát thủ tục hành chính; tình hình công khai và thực
hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã thuộc
phạm vi quản lý.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp
UBND tỉnh chỉ đạo và triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện
nghiêm túc, có chất lượng và hiệu quả Quy chế này sẽ được biểu dương, khen
thưởng theo chế độ thi đua khen thưởng hiện hành của nhà nước.
2. Việc thực hiện đúng quy định về
công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong quy trình
xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và đề nghị cấp
trên khen thưởng.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện không nghiêm túc Quy chế này, không thực
hiện đúng trình tự trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành
chính, tự đặt ra các quy định thủ tục hành chính không phù hợp với các quy định
của pháp luật, chậm trễ, gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức hoặc
không thực hiện; thực hiện không đúng quy định về thủ tục hành chính thì tuỳ
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình triển khai tổ chức
thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các tổ
chức, cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
MẪU
I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số…./2014/TT-BTP
ngày… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và
Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….... (đúng vào
ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu
lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố); UBND các xã
(phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
A
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp
xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp
xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ
TỈNH A
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác
định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng
cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải
xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục
hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp
luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
MẪU
II
NIÊM
YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính)
Mẫu số 01. Bảng niêm yết thủ
tục hành chính
BẢNG NIÊM YẾT
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA... (Tên cơ quan/địa
phương)
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
DANH MỤC TTHC
LĨNH VỰC.....
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
...
|
..........
|
.......
|
|
|
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH
HÀNH CHÍNH
|
|
|
Mẫu số 02. Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành chính a2
|
2
|
Mẫu số 03. Nội dung từng thủ
tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
…