ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 16 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY
DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg
ngày 20/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa
phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc
hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số
lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá
quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP8
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
52/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Việc rà soát, đánh giá quy định,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh nhằm phát hiện, lập danh mục đề xuất, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không
bảo đảm tính đồng bộ, rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng
chéo, không quy định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng
hồ sơ, cách thức thực hiện gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết
công việc đối với tổ chức, cá nhân.
b) Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh
giá quy định, thủ tục hành chính để tham mưu cho UBND
tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc xây dựng phương án đơn giản hóa các thủ tục
hành chính để kiến nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định,
thủ tục hành chính đã được rà soát.
2. Yêu cầu
a) Công tác rà soát, đánh giá quy định,
thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời
gian; phải thực hiện việc đánh giá bằng các biểu mẫu theo đúng quy định, bảo đảm
tính đầy đủ, chính xác, đúng nội dung, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời
phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại (nếu có) của từng thủ tục hành chính
để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý
kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện.
b) Kết quả rà soát, đánh giá quy định,
thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực,
đáp ứng được mục tiêu yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, như:
- Kiến nghị việc cắt giảm thủ tục
hành chính, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; giảm tần suất thực hiện thủ tục hành
chính, kéo dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, giấy chứng
nhận, chứng chỉ.
- Đề xuất giảm
thiểu việc phát sinh các thủ tục “con” trong quá trình thực
hiện thủ tục, như: Đề xuất bãi bỏ yêu cầu công chứng, chứng
thực hoặc việc xác nhận thực sự không cần thiết trong hồ sơ, giấy tờ; bãi bỏ hồ
sơ, giấy tờ mang tính hình thức; loại bỏ yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ,
thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa
trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết.
- Đề xuất các sáng kiến cải cách thủ
tục hành chính bảo đảm mục tiêu đơn giản hóa thông qua các giải pháp cụ thể; kiến
nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy
định chưa cụ thể, chưa rõ ràng về trình tự,
cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, CÁCH
THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung rà soát, đánh giá
- Rà soát, đánh giá về sự cần thiết,
tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của
thủ tục hành chính và mức độ đáp ứng các nguyên tắc quy định tại Điều 7 và Điều
12 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
- Rà soát, đánh giá về mẫu đơn, mẫu tờ
khai thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá về yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
2. Cách thức rà soát, đánh giá
a) Bước 1: Tập hợp, thống kê thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị tập hợp, thống
kê đầy đủ các thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành đã được Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công bố và các thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo các văn bản quy
phạm pháp luật mới ban hành nhưng chưa được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố để tiến hành việc rà soát,
đánh giá.
- Đối với các thủ tục hành chính mới
ban hành và các thủ tục hành chính được công bố theo Đề án 30 nhưng đến nay đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế chưa được Chủ tịch UBND tỉnh công bố thì phải
tiến hành cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố (theo
Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính) đồng
thời phải kết hợp với việc thống kê, cập nhật theo biểu mẫu 1 (kèm theo Kế hoạch này) để thực hiện việc đánh giá thủ tục
hành chính.
b) Bước
2: Đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp
pháp, sự phù hợp của từng thủ tục hành chính theo 03 biểu mẫu (kèm theo Kế hoạch này):
- Biểu mẫu 2: Rà soát từng thủ tục
hành chính;
- Biểu mẫu 2a: Rà soát từng mẫu đơn,
mẫu tờ khai của thủ tục hành chính (đối với
những thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai);
- Biểu mẫu 2b: Rà soát các yêu cầu,
điều kiện để thực hiện một thủ tục hành chính (đối với những
thủ tục hành chính có yêu cầu, điều kiện).
c) Bước
3: Kiểm tra, xem xét và tổng hợp kết quả rà soát, đánh
giá
- Trên cơ sở kết quả rà soát, các cơ quan,
đơn vị tiến hành kiểm tra, tập hợp kết quả, gồm: các biểu mẫu rà soát; bản
tổng hợp kết quả rà soát; phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, các kiến nghị, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (theo
mẫu) gửi về Văn phòng UBND tỉnh (gửi bằng văn bản và gửi
File qua địa chỉ email của phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm tra chất lượng trước
khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Sau khi nhận được kết quả rà soát từ
các cơ quan, đơn vị, Văn phòng UBND tỉnh tiến hành kiểm tra, xác nhận chất lượng
các biểu mẫu đánh giá, bản tổng
hợp kết quả của các đơn vị. Trường hợp biểu mẫu, bản tổng hợp chưa đạt
yêu cầu, thì tham mưu UBND tỉnh gửi trả lại
và yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung thông
tin hoặc chỉnh sửa cho đến khi đạt yêu cầu về chất lượng. Trường hợp cơ quan,
đơn vị được yêu cầu không thực hiện, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết.
d) Bước 4: Nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát và
xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Văn phòng UBND tỉnh tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát
của các cơ quan, đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các bên liên quan, các
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có phạm vi tác động
lớn.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, phân
tích, Văn phòng UBND tỉnh xây dựng Dự thảo
Quyết định và Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những
nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương xem xét quyết định)
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và gửi về Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính được UBND tỉnh phê duyệt phải
đảm bảo thực hiện mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ tục hành chính nêu tại điểm b Khoản 2 Mục I của Kế hoạch này.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Cơ
quan, đơn vị thực hiện
a) Cơ
quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh
giá
- Các Sở: Giao thông vận tải; Tư
pháp; Lao động Thương binh và xã hội; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công thương; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và
Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản
lý các Khu Công nghiệp; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; Y tế;
Tài chính; Khoa học và Công nghệ.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan kiểm tra chất lượng kết quả rà soát: Văn phòng UBND tỉnh.
2. Phạm vi rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
Rà soát các quy định, thủ tục hành
chính đang có hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được áp dụng trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể:
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị thực hiện việc rà soát,
đánh giá
|
Lĩnh
vực hoặc nhóm lĩnh vực TTHC được rà
soát, đánh giá
|
CÁC
SỞ, NGÀNH CỦA TỈNH
|
01
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Nhóm thủ tục về quản lý vận tải; quản lý phương tiện; quản
lý người lái; quản lý kết cấu hạ tầng
Theo nội dung Kế hoạch số 2700/KH-SGTVT
ngày 30/11/2011 của Sở Giao thông vận tải
|
02
|
Sở
Tư pháp
|
Nhóm thủ tục đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài; Kết hôn có yếu tố nước ngoài; hộ tịch, quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp
luật
Theo nội dung Kế hoạch số 01/KH-STP ngày 04/01/2012 của Sở
Tư pháp
|
03
|
Sở
Lao động TB và xã hội
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Lao động,
người có công
Theo nội dung Kế hoạch số
3064/KH-LĐTBXH-VP ngày 25/11/2011 của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
04
|
Sở
Xây dựng
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Xây dựng;
Quy hoạch xây dựng
Theo nội dung Kế hoạch số
618/KH-SXD ngày 29/11/2011 của Sở Xây dựng
|
05
|
Sở
VH, Thể thao và Du lịch
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Văn
hóa; Thể dục, thể thao; Du lịch; Di sản văn hóa
Theo nội dung Kế hoạch số
704/KH-SVHTT&DL ngày 25/11/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
06
|
Sở Nội
vụ
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Cán bộ,
công chức, viên chức; quản lý Hội; Thi đua khen thưởng
Theo nội dung Kế hoạch số 99/KH-SNV
ngày 05/12/2011 của Sở Nội vụ
|
07
|
Sở
Công thương
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Điện;
Quản lý cạnh tranh; Xúc tiến thương mại; Vật liệu nổ
công nghiệp
Theo nội dung Kế
hoạch số 921/KH-SCT ngày 09/12/2011 của Sở Công thương
|
08
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo; Quy chế thi tuyển, hệ thống văn bằng chứng chỉ
Theo nội dung Kế hoạch số
62/KH-SGDĐT ngày 29/11/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
09
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực Báo chí,
xuất bản; Viễn thông; Bưu điện
Lĩnh vực TTHC rà soát do Văn phòng
UBND tỉnh lựa chọn theo nội dung Kế hoạch số 445/KH-STTTT ngày 30/11/2011 của
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
thành lập và hoạt động doanh nghiệp; Hợp tác xã; Đầu tư trong nước bằng nguồn vốn NSNN; Đấu thầu; ODA; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Đầu tư nước ngoài; Viện trợ phi chính phủ nước
ngoài
Theo nội dung Kế hoạch số
1435/KH-KHĐT ngày 30/11/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
Ban
Quản lý các Khu CN
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Đăng ký đầu tư; Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
Theo nội dung Kế hoạch số 03/KH-BQL
ngày 08/12/2011 của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
12
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Đất đai; Tài nguyên nước; Môi trường
Theo nội dung Kế hoạch số
1247/KH-STNMT ngày 20/12/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Trồng trọt; Chăn nuôi; Lâm nghiệp; Thủy lợi; Thủy sản;
Thú y; Kiểm lâm; Bảo vệ thực vật
Theo nội dung Kế hoạch số
957/KH-SNN ngày 24/11/2011 của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Sở Y
tế
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Quản lý Dược; Nghiệp vụ y; An toàn vệ sinh thực phẩm; Y tế dự phòng; Giám
định Y khoa
Theo nội dung Kế hoạch số
3423/KH-SYT ngày 29/11/2011 của Sở Y tế
|
15
|
Sở
Tài chính
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Tài chính doanh nghiệp
Theo nội dung Kế hoạch số
1258/STC-VP ngày 30/11/2011 của Sở Tài chính
|
16
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực hoạt động Khoa học và Công nghiệp; Năng lượng, an toàn bức xạ
Theo nội dung Kế hoạch số
510/BC-KHCN ngày 14/12/2011 của Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
|
17
|
UBND
thành phố Ninh Bình và UBND các xã, phường trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường; Quản lý đô thị; Tư pháp; Công thương; Lao động TBXH.
- Cấp xã: Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Bổ trợ Tư pháp; Lao động
TBXH; người có công; giáo dục đào tạo; tôn giáo
Theo nội dung Kế hoạch số
62/KH-UBND ngày 16/12/2011 và Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 20/12/2011 của UBND
thành phố Ninh Bình
|
18
|
UBND
thị xã Tam Điệp và UBND các xã, phường trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường; Quản lý đô thị; Tư pháp; Y tế; Lao động TBXH; Nội
vụ.
- Cấp xã: Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực
Đất đai; Bổ trợ Tư pháp; Tư pháp; Lao động TBXH; Bảo hiểm xã hội.
Theo nội dung Kế hoạch số
42/KH-UBND ngày 26/12/2011 của UBND thị xã Tam Điệp
|
19
|
UBND
huyện Nho Quan và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Nội vụ; Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính kế hoạch; Nông
nghiệp và PTNT; Giáo dục; Lao động TBXH; Văn hóa thông
tin.
- Cấp xã: Lĩnh vực TTHC rà soát,
đánh giá do UBND huyện Nho Quan lựa chọn và chỉ đạo thực hiện.
Theo nội dung Kế
hoạch số 75/KH-UBND ngày 30/11/2011 của UBND huyện Nho Quan
|
20
|
UBND
huyện Gia Viễn và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Đăng ký kinh doanh; Giáo dục; Lao
động TBXH.
- Cấp xã: Lĩnh vực TTHC rà soát,
đánh giá do UBND huyện Gia Viễn lựa chọn và chỉ đạo thực hiện.
Theo nội dung Kế hoạch số
43/UBND-KH ngày 19/12/2011 của UBND huyện Gia Viễn
|
21
|
UBND
huyện Hoa Lư và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường; Tài chính kế hoạch; Công thương; Lao động TBXH; Tư pháp.
- Cấp xã: Lĩnh vực TTHC rà soát,
đánh giá do UBND huyện Hoa Lư lựa chọn và chỉ đạo thực hiện.
Theo nội dung Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 16/12/2011 của UBND huyện Hoa Lư
|
22
|
UBND
huyện Yên Khánh và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Tôn giáo, Thi đua khen thưởng; Đất đai; Đăng ký kinh doanh; Chính
sách, người có công; Bảo trợ xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Tư pháp; Xây dựng; Giao thông vận tải; Công nghệ thông tin và truyền thông.
- Cấp xã: Nhóm thủ tục thuộc lĩnh vực
Đất đai; Bổ trợ Tư pháp; hành chính Tư pháp; Lao động TBXH; Bảo hiểm xã hội;
Tôn giáo.
Theo nội dung Kế hoạch số
42/KH-UBND ngày 02/12/2011 của UBND huyện Yên Khánh.
|
23
|
UBND
huyện Yên Mô và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Tư pháp; Đất đai; Đăng ký kinh doanh; Giáo dục; Lao động TBXH; Công
thương; Y tế; Nông nghiệp và PTNT; Nội vụ, tôn giáo.
- Cấp xã: Lĩnh vực TTHC rà soát,
đánh giá do UBND huyện Yên Mô lựa chọn và chỉ đạo thực hiện.
Theo nội dung
Kế hoạch số 573/KH-UBND ngày 28/11/2011 của UBND huyện Yên Mô
|
24
|
UBND
huyện Kim Sơn và UBND các xã, thị
trấn trực thuộc
|
- Cấp huyện: Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Công thương; Tư pháp; Y tế; Giáo dục đào tạo;
Lao động TBXH; Nội vụ; Đăng ký kinh doanh; Nông nghiệp
và PTNT; Tài nguyên và Môi trường.
- Cấp xã: Lĩnh vực TTHC rà soát,
đánh giá do UBND huyện Kim Sơn lựa chọn và chỉ đạo thực
hiện.
Theo nội dung Kế hoạch số
56/KH-UBND ngày 07/12/2011 của UBND huyện Kim Sơn
|
IV. THỜI GIAN, TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã,
phường, thị trấn tiến hành rà soát các thủ tục hành chính được lựa chọn theo Kế hoạch, kết quả thực hiện gửi về Văn phòng
UBND tỉnh trước ngày 30/3/2012.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát
của các cơ quan, đơn vị; thực hiện việc rà soát độc lập, thẩm định, tổng hợp kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt
trước 15/5/2012.
V. TRÁCH NHIỆM TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm:
- Quán triệt nội dung Kế hoạch rà soát đến các cán bộ, công chức và
các đơn vị trực thuộc có liên quan; sao lục nội dung Kế hoạch, các biểu mẫu gửi đến các cán bộ, công chức được phân
công nhiệm vụ rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành
chính. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tải các biểu mẫu đánh giá thủ tục hành
chính tại mục “Chung tay cải cách thủ tục hành chính” (phần biểu mẫu rà
soát TTHC) trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình theo địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát; phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ đầu mối và các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện công
tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; bố trí cán bộ, công chức có trình độ
chuyên môn, hiểu biết sâu về lĩnh vực thủ tục hành chính để
thực hiện việc rà soát, đánh giá bảo đảm chất lượng, đồng thời dành thời gian để
hoàn thành đúng nội dung, tiến độ của Kế hoạch
đề ra.
- Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch của UBND tỉnh và kế hoạch của đơn vị mình; kiểm tra
chất lượng rà soát của UBND xã, phường, thị trấn, tập hợp đầy đủ các biểu mẫu;
bản tổng hợp kết quả rà soát; phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi kết
quả về Văn phòng UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn về nghiệp vụ rà soát, đánh giá quy định, thủ tục
hành chính cho các cơ quan, đơn vị, tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà soát theo tiến độ của Kế hoạch này.
(Gửi
kèm theo Kế hoạch này các biểu mẫu, mẫu
báo cáo về kết quả rà soát)./.